1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 4 trang 91, 92, 93 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng, logic để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Hình 22 là hình ảnh của một hộp quà lưu niệm có dạng hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Quan sát Hình 22 và trả lời các câu hỏi: a) Đỉnh S có nằm trong mặt phẳng (ABCD) hay không? b) Mỗi mặt của hộp quà lưu niệm có dạng hình gì?

Hoạt động 8

    Hình 22 là hình ảnh của một hộp quà lưu niệm có dạng hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Quan sát Hình 22 và trả lời các câu hỏi:

    a) Đỉnh S có nằm trong mặt phẳng (ABCD) hay không?

    b) Mỗi mặt của hộp quà lưu niệm có dạng hình gì?

    Giải mục 4 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Trong mặt phẳng (P), cho đa giác\({A_1}{A_2}...{A_n}\) .Lấy điểm S nằm ngoài (P). Nối S với các đỉnh\({A_1},{A_2},...,{A_n}\)ta được n tam giác:\(S{A_1}{A_2},S{A_{_2}}{A_3},...,S{A_n}{A_1}\).Hình gồm đa giác\({A_1}{A_2}...{A_n}\) và n tam giác\(S{A_1}{A_2},S{A_{_2}}{A_3},...,S{A_n}{A_1}\)gọi là hình chóp

    Lời giải chi tiết:

    a) Đỉnh S không nằm trong mặt phẳng (ABCD).

    b) Một mặt của hộp quà lưu niệm có dạng hình tam giác.

    Luyện tập 5

      Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh SA AD.

      a) Xác định giao điểm của mặt phẳng (CMN) với các đường thẳng AB, SB

      b) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (CMN) với mỗi mặt phẳng (SAB)(SBC)

      Phương pháp giải:

      Để xác định giao điểm của mặt phẳng với các đường thẳng, ta tìm điểm chung giữa mặt phẳng và các đường thẳng đó

      Để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm điểm chung giữa hai mặt phẳng. Đoạn thẳng nối hai điểm chung đó là giao tuyến giữa hai mặt phẳng.

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 4 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

      a) Gọi P là giao điểm của CN và AB

      Ta có \(P \in CN\)suy ra \(P \in (CMN)\)

      Suy ra P là giao điểm của mặt phẳng (CMN) với đường thẳng AB

      Gọi E là giao điểm của MBSB

      Ta có \(E \in MP\)suy ra\(E \in (CMN)\)

      Suy ra E là giao điểm của mặt phẳng (CMN) với đường thẳng SB

      b) Vì ME cùng thuộc (CMN)(SAB) nên ME  là giao tuyến của hai mặt phẳng (CMN) (SAB)

      EC cùng thuộc (CMN)(SBC) nên EC là giao tuyến của hai mặt phẳng (CMN) (SBC)

      Hoạt động 9

        Hình 25 là hình nhr của khối rubik tam giác (Pyramix). Quan sát Hình 25 và trả lời các câu hỏi:

        a) Khối rubik tam giác có bao nhiêu đỉnh? Các đỉnh có cùng nằm trong một mặt phẳng không?

        b) Khối rubik tam giác có bao nhiêu mặt? Mỗi mặt của khối rubik tam giác là những hình gì?

        Giải mục 4 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

        Phương pháp giải:

        Cho bốn điểm A, B, C, D không cùng nằm trong một mặt phẳng. Hình gồm bốn tam giác ABC, ACD, ABD BCD gọi là hình tứ diện

        Lời giải chi tiết:

        a) Khối rubik tam giác có 4 đỉnh. Các đỉnh không cùng nằm trong một mặt phẳng

        b) Khối rubik tam giác có 4 mặt. Mỗi mặt của khối rucik tam giác là những hình tam giác.

        Luyện tập 6

          Cho tứ diện ABCD. Các điểm M, N, P lần lượt thuộc các cạnh AB, AD, BC sao cho:

          \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{1}{3},\frac{{AN}}{{AD}} = \frac{2}{3},\frac{{BP}}{{BC}} = \frac{3}{4}\)

          a) Xác định E. F lần lượt là giao điểm của các đường thẳng AC, BD với mặt phẳng (MNP)

          b) Chứng minh rằng các đường thẳng NE, PE CD cùng đi qua một điểm

          Phương pháp giải:

          Muốn tìm giao điểm của một đường thẳng a và mặt phẳng (P), ta tìm giao điểm của a và một đường thẳng b nằm trong (P):

          \(\left\{ \begin{array}{l}a \cap b = M\\b \subset (P)\end{array} \right. \Rightarrow M = a \cap (P)\)

          Bước 1: Xác định mp (Q) chứa a

          Bước 2: Tìm giao tuyến \(b = (P) \cap (Q)\)

          Bước 3: Trong \((Q):a \cap b = M\) mà \(b \subset (P)\)suy ra \(M = a \cap (P)\)

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 4 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

          a) Tam giác ABC có: MP cắt AC tại E

          MP thuộc (MNP)

          Nên E là giao điểm của AC(MNP)

          Tam giác ABD có: MN cắt BD tại F

          MN thuộc (MNP)

          Nên F là giao điểm của BD(MNP)

          b) Ta có: P thuộc BC

          F thuộc BD

          Suy ra PF thuộc (BCD)

          Do đó PF CD cùng thuộc (BCD)

          Nên PFCD cắt nhau tại một điểm (1)

          Ta có: N thuộc AD

          E thuộc AC

          Suy ra NE thuộc (ACD)

          Do đó NECD cắt nhau tại một điểm (2)

          Từ (1) và (2) suy ra: NE, PE, CD cùng đi qua một điểm

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 4 trang 91, 92, 93 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 4 của SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các bài tập trong mục này xoay quanh việc tìm hiểu và vận dụng các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán hình học.

          Nội dung chi tiết các bài tập

          Bài 1: Phép tịnh tiến

          Bài 1 yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của phép tịnh tiến và công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua phép tịnh tiến.

          • Định nghĩa: Phép tịnh tiến là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho vector MM' = v (v là vector tịnh tiến).
          • Công thức: Nếu M(x; y) và v = (a; b) thì M'(x + a; y + b).

          Bài 2: Phép quay

          Bài 2 tập trung vào việc xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép quay. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép quay và công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua phép quay.

          • Định nghĩa: Phép quay là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho góc xMM' = α (α là góc quay) và khoảng cách từ M đến tâm quay O bằng khoảng cách từ M' đến tâm quay O.
          • Công thức: (Công thức phức tạp, cần trình bày chi tiết với hình vẽ minh họa)

          Bài 3: Phép đối xứng trục

          Bài 3 yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Học sinh cần nắm vững định nghĩa của phép đối xứng trục và tính chất của ảnh qua phép đối xứng trục.

          • Định nghĩa: Phép đối xứng trục là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho đường thẳng d (trục đối xứng) là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.
          • Tính chất: Ảnh của một điểm M qua phép đối xứng trục d là điểm M' sao cho d là đường trung trực của MM'.

          Bài 4: Phép đối xứng tâm

          Bài 4 tập trung vào việc xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của phép đối xứng tâm và tính chất của ảnh qua phép đối xứng tâm.

          • Định nghĩa: Phép đối xứng tâm là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho I (tâm đối xứng) là trung điểm của đoạn thẳng MM'.
          • Tính chất: Ảnh của một điểm M qua phép đối xứng tâm I là điểm M' sao cho I là trung điểm của MM'.

          Phương pháp giải bài tập

          Để giải các bài tập trong mục 4, học sinh cần:

          1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép biến hình.
          2. Hiểu rõ công thức tính tọa độ ảnh của một điểm qua các phép biến hình.
          3. Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.
          4. Sử dụng hình vẽ minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra lời giải.

          Ví dụ minh họa

          (Cung cấp một ví dụ cụ thể về một bài tập trong mục 4 và giải chi tiết từng bước)

          Lưu ý quan trọng

          Khi giải các bài tập về phép biến hình, học sinh cần chú ý đến:

          • Xác định đúng tâm quay, trục đối xứng hoặc tâm đối xứng.
          • Sử dụng đúng công thức tính tọa độ ảnh.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Tổng kết

          Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán về phép biến hình trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11