1. Môn Toán
  2. Bài 9 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 9 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Bài 9 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải tích chi tiết

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết Bài 9 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều. Bài học này thuộc chương trình Giải tích, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Giới hạn.

Montoan.com.vn cung cấp lời giải dễ hiểu, đầy đủ các bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, C’D’.

Đề bài

Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, C’D’.

a) Chứng minh rằng (A’DN) // (B’CM)

b) Gọi E, F lần lượt là giao điểm của đường thẳng D’B với các mặt phẳng (A’DN), (B’CM). Chứng minh rằng \(D'E = BF = \frac{1}{2}EF\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtBài 9 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

Nếu d,d' nằm trong (P) và d, d'//(Q) thì (P)//(Q).

Lời giải chi tiết

Bài 9 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 2

a)

Ta có: (ADD’A’) // (CBC’B’);

(ADD’A’) ∩ (DCB’A’) = A’D;

(CBC’B’) ∩ (DCB’A’) = B’C.

Do đó A’D // B’C, mà B’C ⊂ (B’CM) nên A’D // (B’CM).

Tương tự: (ABB’A’) // (DCC’D’);

(ABB’A’) ∩ (DMB’N) = MB’;

(DCC’D’) ∩ (DMB’N) = DN.

Do đó MB’ // DN, mà MB’ ⊂ (B’CM) nên DN // (B’CM).

Ta có: A’D // (B’CM);

DN // (B’CM);

A’D, DN cắt nhau tại điểm D và cùng nằm trong mp(A’DN)

Do đó (A’DN) // (B’CM).

b)

 Trong mp(A’B’C’D’), gọi J là giao điểm của A’N và B’D’.

Trong mp(BDD’B’), D’B cắt DJ tại E.

Ta có: D’B ∩ DJ = {E} mà DJ ⊂ (A’DN) nên E là giao điểm của D’B và (A’DN).

Tương tự, trong mp(ABCD), gọi I là giao điểm của CM và BD.

Trong mp(BDD’B’), D’B cắt B’I tại F.

Ta có: D’B ∩ B’I = {F} mà B’I ⊂ (B’CM) nên F là giao điểm của D’B và (B’CM).

• Ta có: (A’DN) // (B’CM);

(A’DN) ∩ (BDD’B’) = DJ;

(B’CM) ∩ (BDD’B’) = B’I.

Do đó DJ // B’I.

Trong mp(BDD’B’), xét DBDE có IF // DE nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{BI}}{{BD}} = \frac{{BF}}{{BE}}\) (1)

Trong mp(ABCD), gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD trong hình bình hành ABCD. Khi đó O là trung điểm của AC, BD.

Xét ∆ABC, hai đường trung tuyến BO, CM cắt nhau tại I nên I là trọng tâm của tam giác

Suy ra \(\frac{{BI}}{{BO}} = \frac{2}{3}\) hay \(\frac{{BI}}{{\frac{1}{2}BD}} = \frac{{2BI}}{{BD}} = \frac{2}{3}\)

Do đó \(\frac{{BI}}{{BD}} = \frac{1}{3}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(\frac{{BF}}{{BE}} = \frac{1}{3}\)

Suy ra \(\frac{{D'E}}{{D'F - D'E}} = \frac{1}{{3 - 1}}\) hay \(\frac{{D'E}}{{EF}} = \frac{1}{2}\) .

Chứng minh tương tự ta cũng có \(\frac{{D'E}}{{D'F}} = \frac{{D'J}}{{D'B'}} = \frac{1}{3}\)

Suy ra \(\frac{{D'E}}{{D'F - D'E}} = \frac{1}{{3 - 1}}\) hay \(\frac{{D'E}}{{EF}} = \frac{1}{2}\)

Do đó \(\frac{{BF}}{{EF}} = \frac{{D'E}}{{EF}} = \frac{1}{2}\) nên BF = D’E = ½ EF.

Bạn đang khám phá nội dung Bài 9 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài 9 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Giải chi tiết và hướng dẫn

Bài 9 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về giới hạn để giải các bài toán thực tế. Dưới đây là lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập này:

Nội dung bài tập

Bài 9 yêu cầu tính các giới hạn sau:

  1. lim (2n + 1) / (n + 2)
  2. lim (3n^2 + 2n - 1) / (n^2 + 1)
  3. lim (√(n^2 + 1) - n)
  4. lim (1 + 1/2 + 1/4 + ... + 1/2^n)

Lời giải chi tiết

Câu a: lim (2n + 1) / (n + 2)

Để tính giới hạn này, ta chia cả tử và mẫu cho n:

lim (2n + 1) / (n + 2) = lim (2 + 1/n) / (1 + 2/n)

Khi n tiến tới vô cùng, 1/n và 2/n tiến tới 0. Do đó:

lim (2 + 1/n) / (1 + 2/n) = 2 / 1 = 2

Câu b: lim (3n^2 + 2n - 1) / (n^2 + 1)

Tương tự, ta chia cả tử và mẫu cho n^2:

lim (3n^2 + 2n - 1) / (n^2 + 1) = lim (3 + 2/n - 1/n^2) / (1 + 1/n^2)

Khi n tiến tới vô cùng, 2/n, 1/n^2 và 1/n^2 tiến tới 0. Do đó:

lim (3 + 2/n - 1/n^2) / (1 + 1/n^2) = 3 / 1 = 3

Câu c: lim (√(n^2 + 1) - n)

Để tính giới hạn này, ta nhân liên hợp:

lim (√(n^2 + 1) - n) = lim [(√(n^2 + 1) - n) * (√(n^2 + 1) + n)] / (√(n^2 + 1) + n)

= lim (n^2 + 1 - n^2) / (√(n^2 + 1) + n) = lim 1 / (√(n^2 + 1) + n)

Khi n tiến tới vô cùng, √(n^2 + 1) + n tiến tới vô cùng. Do đó:

lim 1 / (√(n^2 + 1) + n) = 0

Câu d: lim (1 + 1/2 + 1/4 + ... + 1/2^n)

Đây là tổng của một cấp số nhân lùi vô hạn với số hạng đầu u1 = 1 và công bội q = 1/2. Do |q| < 1, tổng của cấp số nhân này là:

S = u1 / (1 - q) = 1 / (1 - 1/2) = 1 / (1/2) = 2

Vậy, lim (1 + 1/2 + 1/4 + ... + 1/2^n) = 2

Kết luận

Tóm lại, các kết quả của bài tập Bài 9 trang 120 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều là:

  • lim (2n + 1) / (n + 2) = 2
  • lim (3n^2 + 2n - 1) / (n^2 + 1) = 3
  • lim (√(n^2 + 1) - n) = 0
  • lim (1 + 1/2 + 1/4 + ... + 1/2^n) = 2

Mẹo giải nhanh

Khi tính giới hạn của một phân thức với n tiến tới vô cùng, ta thường chia cả tử và mẫu cho lũy thừa cao nhất của n ở mẫu. Đối với các tổng vô hạn, ta kiểm tra xem nó có phải là cấp số nhân lùi vô hạn hay không.

Bài tập tương tự

Để luyện tập thêm, các em có thể giải các bài tập tương tự trong SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều hoặc các đề thi thử Toán 11.

Học toán online tại Montoan.com.vn

Montoan.com.vn là địa chỉ học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các tài liệu học tập, bài giảng và lời giải chi tiết cho các môn Toán từ lớp 6 đến lớp 12. Hãy truy cập Montoan.com.vn để học toán hiệu quả hơn!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11