1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 97, 98, 99, 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 97, 98, 99, 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 97, 98, 99, 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 2 trang 97, 98, 99, 100 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán hiệu quả.

Chúng tôi cung cấp đáp án chính xác, phương pháp giải rõ ràng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập và ôn thi.

Trong không gian, cho điểm M và đường thẳng d không đi qua điểm M (Hình 36). Nêu dự đoán về số đường thẳng đi qua điểm M và song song với đường thẳng d.

Hoạt động 2

    Trong không gian, cho điểm M và đường thẳng d không đi qua điểm M (Hình 36). Nêu dự đoán về số đường thẳng đi qua điểm M và song song với đường thẳng d.

    Giải mục 2 trang 97, 98, 99, 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Trong không gian, qua một điểm không nằm trên đường thẳng cho trước, có một và chỉ một đường thẳng song song với đường thẳng đã cho

    Lời giải chi tiết:

    Có một và chỉ một đường thẳng đi qua điểm M và song song với đường thẳng d

    Hoạt động 3

      Cho ba mặt phẳng (P), (Q), (R) đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt a, b, c, trong đó \(a = (P) \cap (R),b = (Q) \cap (R),c = (P) \cap (Q)\)

      - Nếu hai đường thẳng a b cắt nhau tại điểm M thì đường thẳng c có đi qua điểm M hay không (Hình 38a)?

      - Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b thì đường thẳng a có song song với đường thẳng c hay không (Hình 38b)?

      Giải mục 2 trang 97, 98, 99, 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

      Phương pháp giải:

      Nếu ba mặt phẳng đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy đồng quy hoặc đôi một song song với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      - Nếu hai đường thẳng ab cắt nhau tại điểm M thì đường thẳng c đi qua điểm M

      - Nếu đường thẳng a song song với đường thẳng b thì đường thẳng a song song với đường thẳng c

      Luyện tập 2

        Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành. Xác định giao tuyến của các cặp mặt phẳng (SAB)(SCD); (SAD)(SBC).

        Phương pháp giải:

        Để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm điểm chung của chúng.

        Đường thẳng đi qua hai điểm chung là giao tuyến

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 97, 98, 99, 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

        Ta có: AB thuộc (SAB)

        CD thuộc (SCD)

        AB // CD, S là giao điểm của hai mặt phẳng (SAB)(SCD)

        Từ S kẻ Sx sao cho Sx // AB // CD

        Vậy Sx là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAB)(SCD)

        Chứng minh tương tự, ta có: Sy là giao tuyến của hai mặt phẳng (SAD) (SBC).

        Hoạt động 4

          Trong mặt phẳng, hãy nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba.

          Phương pháp giải:

          Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Trong không gian, hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau

          Luyện tập 3

            Cho hình chóp S.ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng SA, SC. Lấy các điểm P, Q lần lượt thuộc các đoạn thẳng AB, BC sao cho \(\frac{{BP}}{{BA}} = \frac{{BQ}}{{BC}} = \frac{1}{3}\). Chứng minh rằng MN song song với PQ.

            Phương pháp giải:

            - Nếu ba mp phân biệt đôi một cắt nhau theo ba giao tuyến phân biệt thì ba giao tuyến ấy hoặc đồng quy hoặc song song với nhau

            - Hệ quả: Nếu hai mp phân biệt lần lượt chứa hai đường thẳng song song thì giao tuyến của chúng cũng song song với hai đường thẳng đó hoặc trùng với một trong hai đường thẳng đó

            - Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau

            \(\left\{ \begin{array}{l}a \ne b\\a//c\\b//c\end{array} \right. \Rightarrow a//b\)

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 97, 98, 99, 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

            Ta có M, N lần lượt là trung điểm của SA, SC

            Do đó, tam giác SACMN // AC (1)

            Ta có: \(\frac{{BP}}{{BA}} = \frac{{BQ}}{{BC}} = \frac{1}{3}\)

            Suy ra: PQ // AC (2)

            Từ (1) và (2), suy ra: MN // PQ

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 97, 98, 99, 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 2 trang 97, 98, 99, 100 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 2 của SGK Toán 11 tập 1 Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các phép biến hình cơ bản như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các kiến thức này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán hình học trong chương trình học.

            1. Phép tịnh tiến

            Phép tịnh tiến là phép biến hình bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kỳ. Để thực hiện một phép tịnh tiến, ta cần xác định vectơ tịnh tiến. Vectơ tịnh tiến này sẽ chỉ ra hướng và độ dài của phép dịch chuyển.

            • Định nghĩa: Phép tịnh tiến là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho vectơ MM' = v (v là vectơ tịnh tiến).
            • Tính chất: Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và bảo toàn thứ tự các điểm.

            2. Phép quay

            Phép quay là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho khoảng cách từ M đến tâm quay O bằng khoảng cách từ M' đến tâm quay O và góc MOM' bằng một góc cho trước.

            • Định nghĩa: Phép quay tâm O góc α (α đo theo độ) là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho OM = OM' và góc MOM' = α.
            • Tính chất: Phép quay bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và bảo toàn thứ tự các điểm.

            3. Phép đối xứng trục

            Phép đối xứng trục là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho M' là điểm đối xứng của M qua một trục cho trước.

            • Định nghĩa: Phép đối xứng trục d là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.
            • Tính chất: Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và đổi thứ tự các điểm.

            4. Phép đối xứng tâm

            Phép đối xứng tâm là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho M' là điểm đối xứng của M qua một tâm cho trước.

            • Định nghĩa: Phép đối xứng tâm O là phép biến hình biến mỗi điểm M thành điểm M' sao cho O là trung điểm của đoạn thẳng MM'.
            • Tính chất: Phép đối xứng tâm bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc và đổi thứ tự các điểm.

            Giải chi tiết các bài tập trang 97, 98, 99, 100

            Bài 1 (Trang 97): (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ: Bài tập yêu cầu tìm ảnh của một điểm sau khi thực hiện phép tịnh tiến. Lời giải sẽ trình bày các bước thực hiện phép tịnh tiến, sử dụng công thức và kết quả cuối cùng.

            Bài 2 (Trang 98): (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ: Bài tập yêu cầu xác định tâm quay và góc quay của một phép quay. Lời giải sẽ sử dụng các tính chất của phép quay để tìm ra các thông số cần thiết.

            Bài 3 (Trang 99): (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ: Bài tập yêu cầu tìm phương trình của đường thẳng là ảnh của một đường thẳng sau khi thực hiện phép đối xứng trục. Lời giải sẽ sử dụng các công thức liên quan đến phép đối xứng trục để tìm ra phương trình đường thẳng.

            Bài 4 (Trang 100): (Nội dung bài tập và lời giải chi tiết). Ví dụ: Bài tập yêu cầu chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua một phép biến hình. Lời giải sẽ sử dụng các tính chất của phép biến hình để chứng minh điều này.

            Lưu ý khi giải bài tập về phép biến hình

            • Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ là bước quan trọng để hiểu rõ bài toán và tìm ra lời giải.
            • Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến các phép biến hình và áp dụng chúng một cách chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải các bài tập về phép biến hình trong chương trình Toán 11 tập 1 Cánh Diều. Chúc các em học tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11