1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 68, 69 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho hai hàm số (f(x);,g(x)) xác định trên khoảng (a; b), cùng có đạo hàm tại điểm ({x_0} in (a;b))

Hoạt động 9

    Cho hai hàm số \(f(x);\,g(x)\) xác định trên khoảng (a; b), cùng có đạo hàm tại điểm \({x_0} \in (a;b)\)

    a) Xét hàm số \(h(x) = f(x) + g(x);\,\,x \in (a;b)\). So sánh

    \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{h({x_0} + \Delta x) - h({x_0})}}{{\Delta x}}\) và \(\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{g({x_0} + \Delta x) - f({x_0})}}{{\Delta x}} + \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f({x_0} + \Delta x) - g({x_0})}}{{\Delta x}}\)

    b) Nêu nhận xét về \(h'({x_0})\) và \(f'({x_0}) + g'({x_0})\)

    Phương pháp giải:

    Sử dụng định nghĩa để tính đạo hàm \(f'({x_0}) = \mathop {\lim }\limits_{x \to x_0} \frac{{f\left( x \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\)

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \(\Delta x = x - {x_0},\Delta y = f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right)\)

    \(\begin{array}{l}\mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{h({x_0} + \Delta x) - h({x_0})}}{{\Delta x}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{h\left( x \right) - h\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f(x) + g(x) - f({x_0}) - g\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{g(x) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}} + \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f(x) - g\left( {{x_0}} \right)}}{{x - {x_0}}}\\ = \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{g\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - f\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}} + \mathop {\lim }\limits_{\Delta x \to 0} \frac{{f\left( {{x_0} + \Delta x} \right) - g\left( {{x_0}} \right)}}{{\Delta x}}\end{array}\)

    b) \(h'({x_0})\) = \(f'({x_0}) + g'({x_0})\)

    LT9

      Tính đạo hàm của hàm số $f\left( x \right)=x\sqrt{x}$ tại điểm x dương bất kì.

      Phương pháp giải:

      Dựa vào định lí đạo hàm của tích.

      Lời giải chi tiết:

      $f'\left( x \right)=x'\sqrt{x}+x\left( \sqrt{x} \right)'=\sqrt{x}+\frac{x}{2\sqrt{x}}=\sqrt{x}+\frac{1}{2}\sqrt{x}=\frac{3}{2}\sqrt{x}$.

      Hoạt động 10

        Cho hàm số \(y = f(u) = \sin u;\,\,u = g(x) = {x^2}\)

        a) Bằng cách thay u bởi \({x^2}\) trong biểu thức \(\sin u\), hãy biểu thị giá trị của y theo biến số x.

        b) Xác định hàm số \(y = f(g(x))\)

        Phương pháp giải:

        Thay biểu thức vào để tính

        Lời giải chi tiết:

        a) \(f\left( u \right) = \sin {x^2}\)

        b) Hàm số: \(y = f\left( {{x^2}} \right) = \sin {x^2}\)

        LT10

          Tính đạo hàm của hàm số $f\left( x \right)=\tan x+\cot x$ tại điểm ${{x}_{0}}=\frac{\pi }{3}$.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào định lí đạo hàm của tổng và đạo hàm của hàm số lượng giác.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: $f'\left( x \right)=\tan 'x+\cot 'x=\frac{1}{{{\cos }^{2}}x}-\frac{1}{{{\sin }^{2}}x}$

          Tại ${{x}_{0}}=\frac{\pi }{3}$, $f'\left( \frac{\pi }{3} \right)=\frac{1}{{{\cos }^{2}}\frac{\pi }{3}}-\frac{1}{{{\sin }^{2}}\frac{\pi }{3}}=4-\frac{4}{3}=\frac{8}{3}$.

          LT11

            Hàm số $y={{\log }_{2}}\left( 3x+1 \right)$ là hàm hợp của hai hàm số nào?

            Phương pháp giải:

            Dựa vào khái niệm của hàm hợp.

            Lời giải chi tiết:

            Đặt u = 3x + 1, ta có: $y={{\log }_{3}}u$.

            Vậy $y={{\log }_{2}}\left( 3x+1 \right)$ là hàm hợp của hai hàm số $y={{\log }_{3}}u$, u = 3x + 1.

            LT12

              Tính đạo hàm của mỗi hàm số sau:

              a) $y={{e}^{3x+1}}$

              b) $y={{\log }_{3}}\left( 2x-3 \right)$

              Phương pháp giải:

              Dựa vào quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp

              Lời giải chi tiết:

              a) Đặt u = 3x + 1, y = log3u. Khi đó: y’u = eu; u’x= 3.

              Theo công thức đạo hàm của hàm hợp, ta có:

              y’x = y’u.u’x = eu.3 = 3.e3x + 1.

              b) Đặt u = 2x - 3, y = eu. Khi đó: y’u = $\frac{1}{u\ln 3}$; u’x= 2.

              Theo công thức đạo hàm của hàm hợp, ta có:

              y’x = y’u.u’x = $\frac{1}{u\ln 3}$.2 = $\frac{2}{\left( 2x-3 \right)\ln 3}$

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan

              Mục 2 trong SGK Toán 11 tập 2 Cánh Diều tập trung vào việc nghiên cứu về phép biến hình. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các khái niệm như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để hiểu sâu hơn về hình học không gian và các ứng dụng của nó trong thực tế.

              Nội dung chi tiết mục 2 trang 68, 69

              Mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 Cánh Diều bao gồm các nội dung chính sau:

              1. Phép tịnh tiến: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép tịnh tiến trong việc di chuyển một đối tượng hình học mà không làm thay đổi kích thước và hình dạng của nó.
              2. Phép quay: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép quay trong việc xoay một đối tượng hình học quanh một điểm cố định.
              3. Phép đối xứng trục: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép đối xứng trục trong việc tạo ra một hình ảnh đối xứng qua một đường thẳng.
              4. Phép đối xứng tâm: Định nghĩa, tính chất và ứng dụng của phép đối xứng tâm trong việc tạo ra một hình ảnh đối xứng qua một điểm.

              Bài tập và lời giải chi tiết

              Để giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và tính chất của các phép biến hình, SGK Toán 11 tập 2 Cánh Diều trang 68, 69 cung cấp một số bài tập thực hành. Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập tiêu biểu:

              Bài 1: Tìm ảnh của điểm A(1; 2) qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1)

              Lời giải:

              Gọi A'(x'; y') là ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Khi đó, ta có:

              • x' = x + vx = 1 + 3 = 4
              • y' = y + vy = 2 + (-1) = 1

              Vậy, A'(4; 1).

              Bài 2: Tìm ảnh của đường thẳng d: x + y - 2 = 0 qua phép quay tâm O(0; 0) góc 90°

              Lời giải:

              Gọi d' là ảnh của đường thẳng d qua phép quay tâm O(0; 0) góc 90°. Để tìm phương trình của d', ta cần tìm hai điểm thuộc d và tìm ảnh của chúng qua phép quay. Ví dụ, chọn hai điểm A(2; 0) và B(0; 2) thuộc d. Ảnh của A qua phép quay là A'(-0; 2) và ảnh của B qua phép quay là B'(-2; 0). Đường thẳng d' đi qua A' và B' có phương trình:

              (x - (-0))/( -2 - (-0)) = (y - 2)/(0 - 2)

              => x/(-2) = (y - 2)/(-2)

              => x = y - 2

              => x - y + 2 = 0

              Vậy, phương trình của d' là x - y + 2 = 0.

              Ứng dụng của các phép biến hình

              Các phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như:

              • Thiết kế đồ họa: Các phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng hình ảnh độc đáo và ấn tượng.
              • Robot học: Các phép biến hình được sử dụng để điều khiển và lập trình các robot.
              • Vật lý: Các phép biến hình được sử dụng để mô tả và phân tích các hiện tượng vật lý.
              • Kiến trúc: Các phép biến hình được sử dụng để thiết kế các công trình kiến trúc độc đáo và sáng tạo.

              Lời khuyên khi học tập

              Để học tốt mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 Cánh Diều, các em nên:

              • Nắm vững định nghĩa, tính chất và ứng dụng của từng phép biến hình.
              • Luyện tập giải nhiều bài tập để hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải.
              • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập như phần mềm hình học động để trực quan hóa các phép biến hình.
              • Trao đổi, thảo luận với bạn bè và giáo viên để giải đáp các thắc mắc.

              Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mục 2 trang 68, 69 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều và đạt kết quả tốt trong học tập.

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11