1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Giải mục 2 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 75, 76 sách giáo khoa Toán 11 tập 1 chương trình Cánh Diều. Bài viết này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Quan sát đồ thị các hàm số: \(y = {x^2} - 4x + 3\) (Hình 14a); \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\,\,\left( {x \ne 1} \right)\) (Hình 14b); \(y = \tan x\) (Hình 14c) và nêu nhận xét về tính liên tục của mỗi hàm số đó trên từng khoảng của tập xác định.

Hoạt động 3

    Quan sát đồ thị các hàm số: \(y = {x^2} - 4x + 3\) (Hình 14a);

    \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 1}}\,\,\left( {x \ne 1} \right)\) (Hình 14b);

    \(y = \tan x\) (Hình 14c).

    Và nêu nhận xét về tính liên tục của mỗi hàm số đó trên từng khoảng của tập xác định.

    Giải mục 2 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều 1

    Phương pháp giải:

    Đồ thị hàm số liên tục trên một khoảng là “đường liền” trên khoảng đó.

    Lời giải chi tiết:

    Hình 14a đồ thị là đường cong Parabol liền mạch nên hàm số liên tục trên toàn bộ trên khoảng xác định.

    Hình 14b đồ thị bị chia làm hai nhánh:

    - Với x < 1 ta thấy hàm số là một đường cong liền nên liên tục.

    - Với x > 1 ta thấy hàm số là một đường cong liền nên liên tục.

    Vậy hàm số liên tục trên từng khoảng xác định.

    Hình 14c đồ thị hàm số y = tanx chia thành nhiều nhánh, và mỗi nhánh là các đường cong liền. Do đó hàm số liên tục trên mỗi khoảng xác định của chúng.

    Luyện tập, vận dụng 3

      Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x + 2}}{{x - 8}}\) có liên tục trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;8} \right),\left( {8; + \infty } \right)\) hay không?

      Phương pháp giải:

      Hàm phân thức hữu tỉ liên tục trên từng khoảng xác định của chúng.

      Lời giải chi tiết:

      Do \(f\left( x \right) = \frac{{x + 2}}{{x - 8}}\) là hàm phân thức hữu tỉ xác định khi \(x \ne 8\) nên hàm số đó liên tục trên mỗi khoảng \(\left( { - \infty ;8} \right),\left( {8; + \infty } \right)\)

      Hoạt động 4

        Cho hai hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + x\) và \(g\left( x \right) = {x^2} + 1\,\,\left( {x \in \mathbb{R}} \right).\) Hãy cho biết:

        a) Hai hàm số \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) có liên tục tại \(x = 2\) hay không.

        b) Các hàm số \(f\left( x \right) + g\left( x \right);f\left( x \right) - g\left( x \right);f\left( x \right).g\left( x \right);\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) có liên tục tại \(x = 2\) hay không.

        Phương pháp giải:

        Các hàm đa thức liên tục trên \(\mathbb{R}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) là các hàm đa thức nên các hàm số \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)

        Vậy các hàm số \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) liên tục tại \(x = 2\)

        b) \(\begin{array}{l}f\left( x \right) + g\left( x \right) = {x^3} + {x^2} + x + 1\\f\left( x \right) - g\left( x \right) = {x^3} - {x^2} + x - 1\\f\left( x \right).g\left( x \right) = \left( {{x^3} + x} \right)\left( {{x^2} + 1} \right) = {x^5} + 2{x^3} + x\\\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}} = \frac{{{x^3} + x}}{{{x^2} + 1}} = \frac{{x\left( {{x^2} + 1} \right)}}{{{x^2} + 1}} = x\end{array}\)

        Ta có \(f\left( x \right) + g\left( x \right);f\left( x \right) - g\left( x \right);f\left( x \right).g\left( x \right);\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) là các hàm đa thức nên các hàm số \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)

        Vậy các hàm số \(f\left( x \right) + g\left( x \right);f\left( x \right) - g\left( x \right);f\left( x \right).g\left( x \right);\frac{{f\left( x \right)}}{{g\left( x \right)}}\) liên tục tại \(x = 2\)

        Luyện tập, vận dụng 4

          Xét tính liên tục của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x + \cos x\) trên \(\mathbb{R}.\)

          Phương pháp giải:

          - Hàm số lượng giác \(y = \sin x,y = \cos x\) liên tục trên \(\mathbb{R}.\)

          - Định lí tính liên tục của tổng của hai hàm số liên tục:

          Giả sử hai hàm số \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\) liên tục tại điểm \({x_0}\). Khi đó các hàm số \(y = f(x) \pm g(x)\)và \(y = f(x).g(x)\) liên tục tại điểm \({x_0}\).

          Lời giải chi tiết:

          Vì hai làm lượng giác \(y = \sin x,y = \cos x\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)

          \( \Rightarrow f\left( x \right) = \sin x + \cos x\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 11 tập 1 Cánh Diều tập trung vào các kiến thức về phép biến hình. Cụ thể, học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm như phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm. Việc nắm vững các phép biến hình này là nền tảng quan trọng để học tập các kiến thức tiếp theo trong chương trình hình học.

          Nội dung chi tiết giải bài tập mục 2 trang 75, 76

          Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về nội dung này, Montoan.com.vn xin trình bày chi tiết lời giải cho từng bài tập trong mục 2 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều:

          Bài 1: Phép tịnh tiến

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép tịnh tiến. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức của phép tịnh tiến: x' = x + a, y' = y + b, trong đó (a, b) là vectơ tịnh tiến.

          • Ví dụ: Cho điểm A(1, 2) và vectơ tịnh tiến v = (3, -1). Tìm tọa độ điểm A' là ảnh của A qua phép tịnh tiến v.
          • Giải: x' = 1 + 3 = 4, y' = 2 - 1 = 1. Vậy A'(4, 1).

          Bài 2: Phép quay

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép quay. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức của phép quay: x' = x*cos(α) - y*sin(α), y' = x*sin(α) + y*cos(α), trong đó α là góc quay.

          • Ví dụ: Cho điểm B(2, 3) và góc quay α = 90°. Tìm tọa độ điểm B' là ảnh của B qua phép quay O(0, 0) góc 90°.
          • Giải: x' = 2*cos(90°) - 3*sin(90°) = -3, y' = 2*sin(90°) + 3*cos(90°) = 2. Vậy B'(-3, 2).

          Bài 3: Phép đối xứng trục

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép đối xứng trục. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc của phép đối xứng trục.

          Quy tắc: Ảnh của một điểm M(x, y) qua phép đối xứng trục d: ax + by + c = 0 là điểm M'(x', y') sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng MM'.

          Bài 4: Phép đối xứng tâm

          Bài tập này yêu cầu học sinh xác định ảnh của một điểm hoặc một hình qua phép đối xứng tâm. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc của phép đối xứng tâm.

          Quy tắc: Ảnh của một điểm M(x, y) qua phép đối xứng tâm I(a, b) là điểm M'(x', y') sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng MM'.

          Lưu ý khi giải bài tập về phép biến hình

          • Nắm vững định nghĩa và tính chất của từng phép biến hình.
          • Sử dụng công thức một cách chính xác.
          • Vẽ hình để minh họa và kiểm tra kết quả.
          • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

          Ứng dụng của phép biến hình trong thực tế

          Phép biến hình có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

          • Trong thiết kế đồ họa, phép biến hình được sử dụng để tạo ra các hiệu ứng đặc biệt.
          • Trong robot học, phép biến hình được sử dụng để điều khiển chuyển động của robot.
          • Trong vật lý, phép biến hình được sử dụng để mô tả sự biến đổi của các vật thể trong không gian.

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về nội dung mục 2 trang 75, 76 SGK Toán 11 tập 1 - Cánh Diều và tự tin làm bài tập. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật và cung cấp những tài liệu học tập hữu ích khác để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11