1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Giải mục 4 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 4 trang 10 sách giáo khoa Toán 11 tập 2 chương trình Cánh Diều. Bài giải được các thầy cô giáo giàu kinh nghiệm biên soạn, đảm bảo tính chính xác và giúp học sinh nắm vững kiến thức.

Chúng tôi luôn cập nhật nhanh chóng và đầy đủ lời giải các bài tập trong SGK Toán 11 tập 2, giúp các em học sinh có thể tự học tại nhà một cách hiệu quả.

Giáo viên chủ nhiệm chia thời gian sử dụng Internet trong một ngày của 40 học sinh thành năm nhóm

HĐ 6

    Giáo viên chủ nhiệm chia thời gian sử dụng Internet trong một ngày của 40 học sinh thành năm nhóm (đơn vị: phút) và lập bảng số ghép nhóm bao gồm cả tần số tích lũy như Bảng 12

    Giải mục 4 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

    a) Tìm trung vị \({M_e}\) của mẫu số liệu ghép nhóm đó. Trung vị \({M_e}\) còn gọi là tứ phân vị thứ 2 \({Q_2}\) của mẫu số liệu trên.

    b) Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{n}{4} = \frac{{40}}{4} = 10\) có đúng không?

    Tìm đầu mút trái \(s\), độ dài \(h\), tần số \({n_2}\) của nhóm 2; tần số tích lũy \(c{f_1}\) của nhóm 1

    Sau đó, hãy tính giá trị \({Q_1}\) theo công thức sau: \({Q_1} = s + \left( {\frac{{10 - c{f_1}}}{{{n_2}}}} \right).h\)

    Giá trị nói trên được gọi là tứ phân vị thứ nhất \({Q_1}\) của mẫu số liệu đã cho

    c) Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng \(\frac{{3n}}{4} = \frac{{3.40}}{4} = 30\) có đúng không?

    • Tìm đầu mút trái \(t\), độ dài \(l\), tần số \({n_3}\) của nhóm 3; tần số tích lũy \(c{f_2}\) của nhóm 2.

    Sau đó, hãy tính giá trị \({Q_3}\) theo công thức sau: \({Q_3} = t + \left( {\frac{{30 - c{f_2}}}{{{n_3}}}} \right).l\)

    Giá trị nói trên được gọi là tứ phân vị thứ ba \({Q_3}\) của mẫu số liệu đã cho

    Phương pháp giải:

    Áp dụng các công thức đã được học và công thức được cho để thực hiện bài toán.

    Lời giải chi tiết:

    a) \({M_e} = 120 + \left( {\frac{{20 - 19}}{{13}}} \right).60 = \frac{{1620}}{{13}}\)

    b) Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 10

    - Đầu mút trái của nhóm 2: 60

    - Độ dài của nhóm 2: 60

    - Tần số của nhóm 2: 13

    - Tần số tích lũy của nhóm 1: 6

    \({Q_1} = 60 + \left( {\frac{{10 - 6}}{{13}}} \right).60 = \frac{{1020}}{{13}}\)

    c) Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30

    - Đầu mút trái của nhóm 3: 120

    - Độ dài của nhóm 3: 60

    - Tần số của nhóm 3: 13

    - Tần số tích lũy của nhóm 2: 19

    \({Q_3} = 120 + \left( {\frac{{20 - 19}}{{13}}} \right).60 = \frac{{1620}}{{13}}\)

    LT 6

      Tìm tứ phân vị của mẫu số liệu trong bảng 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào kiến thức tứ phân vị vừa làm để xác định

      Lời giải chi tiết:

      Giải mục 4 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều 1

      Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 60

      + Đầu mút trái của nhóm 3: 8

      + Độ dài của nhóm 3: 4

      + Tần số của nhóm 3: 48

      + Tần số tích lũy \(c{f_2}\) của nhóm 2: 42

      \({M_e} = 8 + \left( {\frac{{60 - 42}}{{48}}} \right).4 = 9,5\)

      Nhóm 2 là nhóm đầu tiên có tần số tích lũy lớn hơn hoặc bằng 30

      + Đầu mút trái của nhóm 2: 4

      + Độ dài của nhóm 2: 4

      + Tần số của nhóm 2: 29

      + Tần số tích lũy \(c{f_1}\) của nhóm 1 là: 13

      \({Q_1} = 4 + \left( {\frac{{30 - 13}}{{29}}} \right).4 \approx 6,34\)

      Nhóm 3 là nhóm đầu tiên có tần số lớn hơn hoặc bằng 90

      + Đầu mút trái của nhóm 3: 8

      + Độ dài của nhóm 3: 4

      + Tần số của nhóm 3: 48

      + Tần số tích lũy \(c{f_2}\) của nhóm 2: 42

      \({M_e} = 8 + \left( {\frac{{90 - 42}}{{48}}} \right).4 = 12\)

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 4 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 4 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều thuộc chương trình học về đạo hàm. Đây là một phần quan trọng trong chương trình Toán 11, giúp học sinh hiểu rõ hơn về khái niệm đạo hàm, ý nghĩa hình học và các ứng dụng của đạo hàm trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

      Nội dung chính của mục 4 trang 10

      Mục 4 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về đạo hàm của hàm số. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với:

      • Khái niệm đạo hàm: Định nghĩa, ý nghĩa hình học và vật lý của đạo hàm.
      • Các quy tắc tính đạo hàm: Quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương của các hàm số.
      • Đạo hàm của các hàm số cơ bản: Đạo hàm của hàm số lũy thừa, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit.
      • Ứng dụng của đạo hàm: Tìm cực trị của hàm số, khảo sát hàm số.

      Phương pháp giải bài tập mục 4 trang 10

      Để giải tốt các bài tập trong mục 4 trang 10, các em cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm và áp dụng linh hoạt các quy tắc tính đạo hàm. Dưới đây là một số phương pháp giải bài tập thường gặp:

      1. Sử dụng định nghĩa đạo hàm: Đối với các bài tập yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số tại một điểm, các em có thể sử dụng định nghĩa đạo hàm để giải quyết.
      2. Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm: Đối với các bài tập yêu cầu tính đạo hàm của một hàm số phức tạp, các em cần áp dụng các quy tắc tính đạo hàm để đơn giản hóa bài toán.
      3. Sử dụng đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế: Đối với các bài tập yêu cầu tìm cực trị của hàm số hoặc khảo sát hàm số, các em cần sử dụng đạo hàm để giải quyết.

      Giải chi tiết các bài tập trong mục 4 trang 10

      Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 4 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều:

      Bài 1: Tính đạo hàm của các hàm số sau

      a) f(x) = x3 - 2x2 + 5x - 1

      Lời giải: f'(x) = 3x2 - 4x + 5

      b) g(x) = sin(x) + cos(x)

      Lời giải: g'(x) = cos(x) - sin(x)

      Bài 2: Tìm đạo hàm của hàm số y = (x2 + 1) / (x - 1)

      Lời giải: y' = [(2x)(x - 1) - (x2 + 1)(1)] / (x - 1)2 = (x2 - 2x - 1) / (x - 1)2

      Bài 3: Cho hàm số f(x) = x2 - 4x + 3. Tìm các điểm cực trị của hàm số.

      Lời giải: f'(x) = 2x - 4. Giải phương trình f'(x) = 0, ta được x = 2. Vì f''(x) = 2 > 0, nên hàm số đạt cực tiểu tại x = 2. Giá trị cực tiểu là f(2) = -1.

      Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về đạo hàm và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 tập 2 hoặc trên các trang web học toán online.

      Kết luận

      Mục 4 trang 10 SGK Toán 11 tập 2 - Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học về đạo hàm. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến đạo hàm.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11