1. Môn Toán
  2. Giải mục 5 trang 28 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 5 trang 28 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 5 trang 28 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải mục 5 trang 28 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tốt nhất để giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong học tập.

Xét đa thức P=.... Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử ( các đơn thức) của đa thức P và trả lời các câu hỏi sau: Trong P, bậc của hạng tử 5x2 là 2 ( số mũ của x2). Hãy xác định bậc của các hạng tử trong P.

HĐ 2

    Xét đa thức \(P = - 3{x^4} + 5{x^2} - 2x + 1\). Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử ( các đơn thức) của đa thức P và trả lời các câu hỏi sau:

    Trong P, hạng tử nào có bậc cao nhất? Tìm hệ số và bậc của hạng tử đó.

    Phương pháp giải:

    Tìm hạng tử có lũy thừa của biến có bậc cao nhất

    + Hệ số của hạng tử là số thực trong đơn thức đó

    + Bậc của hạng tử là số mũ của lũy thừa của biến

    Lời giải chi tiết:

    Trong P, hạng tử -3x4 có bậc cao nhất. Hạng tử này có:

    + Hệ số: -3

    + Bậc: 4

    HĐ 1

      Xét đa thức \(P = - 3{x^4} + 5{x^2} - 2x + 1\). Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử ( các đơn thức) của đa thức P và trả lời các câu hỏi sau:

      Trong P, bậc của hạng tử 5x2 là 2 ( số mũ của x2). Hãy xác định bậc của các hạng tử trong P.

      Phương pháp giải:

      Bậc của hạng tử là số mũ của lũy thừa của biến

      Lời giải chi tiết:

      Bậc của hạng tử -3x4 là 4 ( số mũ của x4)

      Bậc của hạng tử -2x là 1 ( số mũ của x)

      Bậc của 1 là 0

      HĐ 3

        Xét đa thức \(P = - 3{x^4} + 5{x^2} - 2x + 1\). Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử ( các đơn thức) của đa thức P và trả lời các câu hỏi sau:

        Trong P, hạng tử nào có bậc bằng 0?

        Phương pháp giải:

        + Bậc của hạng tử là số mũ của lũy thừa của biến.

        Hạng tử chỉ gồm số thực khác 0 có bậc là 0

        Lời giải chi tiết:

        Trong P, hạng tử 1 có bậc bằng 0.

        Câu hỏi 4

          Một số khác 0 cũng là một đa thức. Vậy bậc của nó bằng bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          Một số thực được xem là một đơn thức có bậc là 0

          Mỗi đơn thức cũng là 1 đa thức

          Lời giải chi tiết:

          Bậc của một số khác 0 là 0.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 1
          • HĐ 2
          • HĐ 3
          • Câu hỏi 4
          • Luyện tập 5

          5. Bậc và các hệ số của một đa thức

          Xét đa thức \(P = - 3{x^4} + 5{x^2} - 2x + 1\). Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử ( các đơn thức) của đa thức P và trả lời các câu hỏi sau:

          Trong P, bậc của hạng tử 5x2 là 2 ( số mũ của x2). Hãy xác định bậc của các hạng tử trong P.

          Phương pháp giải:

          Bậc của hạng tử là số mũ của lũy thừa của biến

          Lời giải chi tiết:

          Bậc của hạng tử -3x4 là 4 ( số mũ của x4)

          Bậc của hạng tử -2x là 1 ( số mũ của x)

          Bậc của 1 là 0

          Xét đa thức \(P = - 3{x^4} + 5{x^2} - 2x + 1\). Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử ( các đơn thức) của đa thức P và trả lời các câu hỏi sau:

          Trong P, hạng tử nào có bậc cao nhất? Tìm hệ số và bậc của hạng tử đó.

          Phương pháp giải:

          Tìm hạng tử có lũy thừa của biến có bậc cao nhất

          + Hệ số của hạng tử là số thực trong đơn thức đó

          + Bậc của hạng tử là số mũ của lũy thừa của biến

          Lời giải chi tiết:

          Trong P, hạng tử -3x4 có bậc cao nhất. Hạng tử này có:

          + Hệ số: -3

          + Bậc: 4

          Xét đa thức \(P = - 3{x^4} + 5{x^2} - 2x + 1\). Đó là một đa thức thu gọn. Hãy quan sát các hạng tử ( các đơn thức) của đa thức P và trả lời các câu hỏi sau:

          Trong P, hạng tử nào có bậc bằng 0?

          Phương pháp giải:

          + Bậc của hạng tử là số mũ của lũy thừa của biến.

          Hạng tử chỉ gồm số thực khác 0 có bậc là 0

          Lời giải chi tiết:

          Trong P, hạng tử 1 có bậc bằng 0.

          Một số khác 0 cũng là một đa thức. Vậy bậc của nó bằng bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          Một số thực được xem là một đơn thức có bậc là 0

          Mỗi đơn thức cũng là 1 đa thức

          Lời giải chi tiết:

          Bậc của một số khác 0 là 0.

          Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:

          a) 5x2-2x+1-3x4;

          b) 1,5x2-3,4x4+0,5x2-1.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Thu gọn đa thức

          Bước 2: Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức

          + Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất

          + Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất

          + Hệ số tự do là hệ số của hạng tử bậc 0.

          Lời giải chi tiết:

          a) 5x2-2x+1-3x4 = -3x4 + 5x2 - 2x + 1

          + Bậc của đa thức là: 4

          + Hệ số cao nhất là: -3

          + Hệ số tự do là: 1

          b) 1,5x2-3,4x4+0,5x2-1 = -3,4x4 + (1,5x2 + 0,5x2) -1 = -3,4x4 + 2x2 -1

          + Bậc của đa thức là: 4

          + Hệ số cao nhất là: -3,4

          + Hệ số tự do là: -1

          Luyện tập 5

            Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau:

            a) 5x2-2x+1-3x4;

            b) 1,5x2-3,4x4+0,5x2-1.

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Thu gọn đa thức

            Bước 2: Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức

            + Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất

            + Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất

            + Hệ số tự do là hệ số của hạng tử bậc 0.

            Lời giải chi tiết:

            a) 5x2-2x+1-3x4 = -3x4 + 5x2 - 2x + 1

            + Bậc của đa thức là: 4

            + Hệ số cao nhất là: -3

            + Hệ số tự do là: 1

            b) 1,5x2-3,4x4+0,5x2-1 = -3,4x4 + (1,5x2 + 0,5x2) -1 = -3,4x4 + 2x2 -1

            + Bậc của đa thức là: 4

            + Hệ số cao nhất là: -3,4

            + Hệ số tự do là: -1

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 5 trang 28 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 5 trang 28 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 5 trang 28 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về góc và số đo góc để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh phải xác định các góc, tính số đo góc, và so sánh các góc. Để giải quyết tốt các bài tập này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về góc, các loại góc (góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt), và các tính chất của góc.

            Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 5

            Mục 5 bao gồm một số bài tập khác nhau, mỗi bài tập yêu cầu học sinh áp dụng một kỹ năng cụ thể. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

            Bài 1: Xác định các góc

            Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các góc trong một hình vẽ cho trước. Để làm được bài này, học sinh cần biết cách nhận biết các góc và sử dụng ký hiệu để đặt tên cho các góc. Ví dụ, nếu có một hình tam giác ABC, học sinh cần xác định các góc BAC, ABC, và ACB.

            Bài 2: Tính số đo góc

            Bài tập này yêu cầu học sinh tính số đo của một góc dựa trên các thông tin đã cho. Để làm được bài này, học sinh cần sử dụng các công thức và tính chất liên quan đến góc. Ví dụ, nếu biết góc AOB và góc BOC kề nhau và tổng số đo của chúng bằng 180 độ, học sinh có thể tính số đo của góc AOC.

            Bài 3: So sánh các góc

            Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh số đo của các góc. Để làm được bài này, học sinh cần sử dụng các dấu so sánh (>, <, =) để biểu diễn mối quan hệ giữa các góc. Ví dụ, nếu góc BAC có số đo là 60 độ và góc ABC có số đo là 90 độ, học sinh có thể kết luận rằng góc BAC nhỏ hơn góc ABC.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            Để giải các bài tập trong mục 5 trang 28 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

            • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
            • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra cách giải phù hợp.
            • Sử dụng các công thức và tính chất: Áp dụng các công thức và tính chất liên quan đến góc để giải quyết bài toán.
            • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Ví dụ minh họa

            Bài tập: Cho hình vẽ, biết góc AOB = 40 độ, góc BOC = 60 độ. Tính số đo góc AOC.

            Giải:

            Vì góc AOB và góc BOC kề nhau nên:

            Góc AOC = Góc AOB + Góc BOC = 40 độ + 60 độ = 100 độ.

            Luyện tập thêm

            Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài giảng trực tuyến hoặc tham gia các khóa học Toán 7 để được hướng dẫn chi tiết hơn.

            Kết luận

            Giải mục 5 trang 28 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức đòi hỏi học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản về góc và số đo góc. Bằng cách áp dụng các phương pháp giải bài tập hiệu quả và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập trong mục này và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc bạn học tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7