Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 5.6 trang 99 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Cho biểu đồ Hình 5.18.
Đề bài
Cho biểu đồ Hình 5.18.
a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn số liệu nào?
c) Châu lục nào có số dân đông nhất? Ít nhất?
d) Biết rằng năm 2020 tổng số dân của 5 châu lục là 7773 triệu người.
Tính số dân của mỗi châu lục.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Quan sát biểu đồ rồi trả lời câu hỏi a,b,c
d) Muốn tìm a% của b ta tính \(b.\frac{a}{{100}}\)
Lời giải chi tiết
a) Thành phần của biểu đồ trên là tỉ lệ số dân của các châu lục: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu, Châu Mĩ, Châu Úc.
b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, mỗi hình quạt biểu diễn tỉ lệ số dân của mỗi châu lục.
c) Châu Á có số dân đông nhất, Châu Úc có số dân ít nhất
d) Số dân của Châu Á là: \(7773.\frac{{59,52}}{{100}} \approx 4626\)(triệu người)
Số dân của Châu Phi là: \(7773.\frac{{17,21}}{{100}} \approx 1338\)(triệu người)
Số dân của Châu Âu là: \(7773.\frac{{9,61}}{{100}} \approx 747\)(triệu người)
Số dân của Châu Mĩ là: \(7773.\frac{{13,11}}{{100}} \approx 1019\)(triệu người)
Số dân của Châu Úc là: 7773-4626-1338-747-1019 = 43(triệu người).
Bài 5.6 trang 99 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Các số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ, đặc biệt là phép cộng, trừ, nhân, chia để giải quyết các bài toán thực tế.
Bài tập 5.6 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc tính toán các biểu thức chứa số hữu tỉ, so sánh các số hữu tỉ và ứng dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa biểu thức.
Để giải câu a, ta cần thực hiện phép cộng các số hữu tỉ. Lưu ý quy tắc cộng hai số hữu tỉ cùng mẫu và khác mẫu. Nếu hai số hữu tỉ cùng mẫu, ta cộng tử và giữ nguyên mẫu. Nếu hai số hữu tỉ khác mẫu, ta quy đồng mẫu số rồi cộng.
Ví dụ: (a/m) + (b/m) = (a+b)/m
Câu b yêu cầu thực hiện phép trừ các số hữu tỉ. Tương tự như phép cộng, ta cần lưu ý quy tắc trừ hai số hữu tỉ cùng mẫu và khác mẫu. Nếu hai số hữu tỉ cùng mẫu, ta trừ tử và giữ nguyên mẫu. Nếu hai số hữu tỉ khác mẫu, ta quy đồng mẫu số rồi trừ.
Ví dụ: (a/m) - (b/m) = (a-b)/m
Câu c yêu cầu thực hiện phép nhân các số hữu tỉ. Quy tắc nhân hai số hữu tỉ là nhân tử và giữ nguyên mẫu.
Ví dụ: (a/m) * (b/n) = (a*b)/(m*n)
Câu d yêu cầu thực hiện phép chia các số hữu tỉ. Quy tắc chia hai số hữu tỉ là nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
Ví dụ: (a/m) : (b/n) = (a/m) * (n/b) = (a*n)/(m*b)
Giả sử ta có bài toán: Tính (1/2) + (2/3). Ta quy đồng mẫu số của hai phân số là 6. Khi đó, (1/2) = (3/6) và (2/3) = (4/6). Vậy, (1/2) + (2/3) = (3/6) + (4/6) = (3+4)/6 = 7/6.
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong SGK và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.
Bài giải bài 5.6 trang 99 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức đã cung cấp cho các em những kiến thức và phương pháp giải bài tập về số hữu tỉ. Hy vọng rằng, với bài viết này, các em sẽ học tập tốt hơn và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng | (a/m) + (b/m) = (a+b)/m |
Trừ | (a/m) - (b/m) = (a-b)/m |
Nhân | (a/m) * (b/n) = (a*b)/(m*n) |
Chia | (a/m) : (b/n) = (a/m) * (n/b) = (a*n)/(m*b) |