1. Môn Toán
  2. Giải mục 6 trang 29 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 6 trang 29 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 6 trang 29 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 6 trang 29 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tốt môn Toán.

Xét đa thức G(x) = x^2 – 4. Giá trị của biểu thức G(x) tại x =3 còn gọi là giá trị của đa thức G(x) tại x =3 và được kí hiệu là G(3). Như vậy, ta có: G(3) = 32 - 4 = 5 Tính các giá trị G(-2); G(1); G(0); G(1); G(2).

HĐ 4

    Xét đa thức G(x) = x2 – 4. Giá trị của biểu thức G(x) tại x =3 còn gọi là giá trị của đa thức G(x) tại x =3 và được kí hiệu là G(3). Như vậy, ta có: G(3) = 32 - 4 = 5

    Tính các giá trị G(-2); G(1); G(0); G(1); G(2).

    Phương pháp giải:

    Thay từng giá trị của x vào đa thức x2 – 4

    Lời giải chi tiết:

    G(-2) = (-2)2 – 4 = 4 – 4 = 0;

    G(1) = 12 – 4 = 1 – 4 = -3;

    G(0) = 02 – 4 = 0 – 4 = -4;

    G(1) = 12 – 4 = 1- 4 = -3;

    G(2) = 22 – 4 = 4 – 4 = 0

    HĐ 5

      Với giá trị nào của c thì G(x) có giá trị bằng 0?

      Phương pháp giải:

      Xét các giá trị x xem tại x = ? thì G(x) = 0

      Lời giải chi tiết:

      Tại x = - 2 và x = 2 thì G(x) có giá trị bằng 0.

      Luyện tập 6

        1. Tính giá trị của đa thức F(x) = 2x2 – 3x – 2 tại x = -1; x = 0 ; x = 1; x =2. Từ đó hãy tìm một nghiệm của đa thức F(x)

        2. Tìm nghiệm của đa thức E(x) = x2 + x.

        Phương pháp giải:

        Nghiệm của đa thức là giá trị của biến làm cho đa thức có giá trị bằng 0

        Chú ý: Đa thức có hệ số tự do bằng 0 thì có nghiệm x = 0

        Lời giải chi tiết:

        1. F(-1) = 2.(-1)2 – 3. (-1) – 2 = 2.1 + 3 – 2 = 3

        F(0) = 2. 02 – 3 . 0 – 2 = -2

        F(1) = 2.12 – 3.1 – 2 = 2 – 3 – 2 = -3

        F(2) = 2.22 – 3.2 – 2 = 8 – 6 – 2 = 0

        Vì F(2) = 0 nên 2 là 1 nghiệm của đa thức F(x)

        2. 

        Đa thức E(x) = x2 + x có hai nghiệm là x = 0 và x = -1 vì:

        E(0) = 02 + 0 = 0;

        E(-1) = (-1)2 + (-1) = 1 + (-1) = 0.

        Vận dụng

          Trở lại bài toán mở đầu, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

          a) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức H(x) = -5x2 + 15x

          b) Tại sao x = 0 là một nghiệm của đa thức H(x)? Kết quả đó nói lên điều gì?

          c) Tính giá trị của H(x) khi x =1; x = 2 và x = 3 để tìm nghiệm khác 0 của H(x). Nghiệm ấy có ý nghĩa gì? Từ đó hãy trả lời câu hỏi của bài toán.

          Phương pháp giải:

          a) + Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất

          + Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất

          + Hệ số tự do là hệ số của hạng tử bậc 0.

          b) Đa thức có hệ số tự do bằng 0 thì có nghiệm x = 0

          c) Nghiệm của đa thức là giá trị của biến làm cho đa thức có giá trị bằng 0

          Lời giải chi tiết:

          a) + Bậc của đa thức là: 2

          + Hệ số cao nhất là: -5

          + Hệ số tự do là: 0

          b) Vì đa thức có hệ số tự do bằng 0 nên có nghiệm x = 0

          Điều này nói lên: Tại thời điểm bắt đầu ném thì vật ở mặt đất.

          c) H(1) = -5.12 + 15.1 = -5 + 15 = 10

          H(2) = -5.22 + 15.2 = -20 + 30 = 10

          H(3) = -5.32 + 15.3 = -45 + 45 = 0

          Vì H(3) = 0 nên x = 3 là nghiệm của H(x).

          Nghiệm này có ý nghĩa: Tại thời điểm sau khi ném vật 3 giây thì vật trở lại mặt đất.

          Vậy sau 3 giây kể từ khi được ném lên, vật sẽ rơi trở lại mặt đất.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 4
          • HĐ 5
          • Luyện tập 6
          • Vận dụng

          6. Nghiệm của đa thức một biến

          Xét đa thức G(x) = x2 – 4. Giá trị của biểu thức G(x) tại x =3 còn gọi là giá trị của đa thức G(x) tại x =3 và được kí hiệu là G(3). Như vậy, ta có: G(3) = 32 - 4 = 5

          Tính các giá trị G(-2); G(1); G(0); G(1); G(2).

          Phương pháp giải:

          Thay từng giá trị của x vào đa thức x2 – 4

          Lời giải chi tiết:

          G(-2) = (-2)2 – 4 = 4 – 4 = 0;

          G(1) = 12 – 4 = 1 – 4 = -3;

          G(0) = 02 – 4 = 0 – 4 = -4;

          G(1) = 12 – 4 = 1- 4 = -3;

          G(2) = 22 – 4 = 4 – 4 = 0

          Với giá trị nào của c thì G(x) có giá trị bằng 0?

          Phương pháp giải:

          Xét các giá trị x xem tại x = ? thì G(x) = 0

          Lời giải chi tiết:

          Tại x = - 2 và x = 2 thì G(x) có giá trị bằng 0.

          1. Tính giá trị của đa thức F(x) = 2x2 – 3x – 2 tại x = -1; x = 0 ; x = 1; x =2. Từ đó hãy tìm một nghiệm của đa thức F(x)

          2. Tìm nghiệm của đa thức E(x) = x2 + x.

          Phương pháp giải:

          Nghiệm của đa thức là giá trị của biến làm cho đa thức có giá trị bằng 0

          Chú ý: Đa thức có hệ số tự do bằng 0 thì có nghiệm x = 0

          Lời giải chi tiết:

          1. F(-1) = 2.(-1)2 – 3. (-1) – 2 = 2.1 + 3 – 2 = 3

          F(0) = 2. 02 – 3 . 0 – 2 = -2

          F(1) = 2.12 – 3.1 – 2 = 2 – 3 – 2 = -3

          F(2) = 2.22 – 3.2 – 2 = 8 – 6 – 2 = 0

          Vì F(2) = 0 nên 2 là 1 nghiệm của đa thức F(x)

          2. 

          Đa thức E(x) = x2 + x có hai nghiệm là x = 0 và x = -1 vì:

          E(0) = 02 + 0 = 0;

          E(-1) = (-1)2 + (-1) = 1 + (-1) = 0.

          Trở lại bài toán mở đầu, hãy thực hiện các yêu cầu sau:

          a) Xác định bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của đa thức H(x) = -5x2 + 15x

          b) Tại sao x = 0 là một nghiệm của đa thức H(x)? Kết quả đó nói lên điều gì?

          c) Tính giá trị của H(x) khi x =1; x = 2 và x = 3 để tìm nghiệm khác 0 của H(x). Nghiệm ấy có ý nghĩa gì? Từ đó hãy trả lời câu hỏi của bài toán.

          Phương pháp giải:

          a) + Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất

          + Hệ số cao nhất là hệ số của hạng tử có bậc cao nhất

          + Hệ số tự do là hệ số của hạng tử bậc 0.

          b) Đa thức có hệ số tự do bằng 0 thì có nghiệm x = 0

          c) Nghiệm của đa thức là giá trị của biến làm cho đa thức có giá trị bằng 0

          Lời giải chi tiết:

          a) + Bậc của đa thức là: 2

          + Hệ số cao nhất là: -5

          + Hệ số tự do là: 0

          b) Vì đa thức có hệ số tự do bằng 0 nên có nghiệm x = 0

          Điều này nói lên: Tại thời điểm bắt đầu ném thì vật ở mặt đất.

          c) H(1) = -5.12 + 15.1 = -5 + 15 = 10

          H(2) = -5.22 + 15.2 = -20 + 30 = 10

          H(3) = -5.32 + 15.3 = -45 + 45 = 0

          Vì H(3) = 0 nên x = 3 là nghiệm của H(x).

          Nghiệm này có ý nghĩa: Tại thời điểm sau khi ném vật 3 giây thì vật trở lại mặt đất.

          Vậy sau 3 giây kể từ khi được ném lên, vật sẽ rơi trở lại mặt đất.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 6 trang 29 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 6 trang 29 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 6 trang 29 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về góc và số đo góc để giải quyết các bài tập thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh xác định các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, tính số đo góc, so sánh góc và thực hiện các phép toán liên quan đến góc.

          Nội dung chính của Mục 6

          • Ôn tập về góc: Nhắc lại các khái niệm cơ bản về góc, các loại góc (nhọn, vuông, tù, bẹt) và cách đo góc bằng thước đo góc.
          • Tính số đo góc: Các bài tập yêu cầu tính số đo góc dựa trên các thông tin đã cho trong hình vẽ hoặc trong đề bài.
          • So sánh góc: So sánh các góc dựa trên số đo của chúng.
          • Vận dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến góc, ví dụ như tính góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ.

          Phương pháp giải bài tập hiệu quả

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các thông tin đã cho và các thông tin cần tìm.
          2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán để dễ dàng hình dung và tìm ra phương pháp giải.
          3. Sử dụng kiến thức đã học: Áp dụng các kiến thức về góc, số đo góc, các tính chất của góc và các phép toán liên quan đến góc để giải bài toán.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Giải chi tiết các bài tập trong Mục 6 trang 29

          Bài 1: (SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức)

          Đề bài: Quan sát hình vẽ và cho biết các góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

          Lời giải: Dựa vào hình vẽ, ta có thể xác định:

          • Góc nhọn: ...
          • Góc vuông: ...
          • Góc tù: ...
          • Góc bẹt: ...

          Bài 2: (SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức)

          Đề bài: Tính số đo của góc xOy trên hình vẽ.

          Lời giải: ...

          Bài 3: (SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức)

          Đề bài: So sánh góc aOb và góc cOd.

          Lời giải: ...

          Bài 4: (SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức)

          Đề bài: Tính góc tạo bởi kim giờ và kim phút trên đồng hồ vào lúc 3 giờ.

          Lời giải: ...

          Lưu ý khi học tập

          Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập về góc, các em cần:

          • Nắm vững các khái niệm cơ bản về góc và số đo góc.
          • Luyện tập thường xuyên các bài tập về góc để rèn luyện kỹ năng giải toán.
          • Sử dụng thước đo góc một cách chính xác.
          • Đọc kỹ đề bài và vẽ hình minh họa trước khi giải bài toán.

          Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7