1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trang 23, 24 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải câu hỏi trang 23, 24 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải bài tập Toán 7 trang 23, 24 Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 7 trang 23, 24 sách Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chính xác, đầy đủ và phù hợp với chương trình học.

Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số, biểu thức chứa chữ. a) 23 + 8.9; b) 3a+7;

HĐ 2

    Hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài hơn chiều rộng 3 cm.

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Biểu thị chiều dài theo x

    Bước 2: Chu vi hình chữ nhật = 2.( chiều dài + chiều rộng)

    Lời giải chi tiết:

    Chiều dài của hình chữ nhật là: x + 3 (cm)

    Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật đó là: 2.(x+3+x) = 2.(2x+3) (cm)

    HĐ 1

      Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số, biểu thức chứa chữ.

      a) 23 + 8.9; b) 3a+7;

      c) (34 – 5) : 8; d) \((\dfrac{3}{x} - {y^2}) + 2\)

      Phương pháp giải:

      Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số.

      Biểu thức chứa chữ gọi là biểu thức chứa chữ.

      Lời giải chi tiết:

      a) Biểu thức số vì trong biểu thức không chứa chữ

      b) Biểu thức chứa chữ vì trong biểu thức chứa chữ

      c) Biểu thức số vì trong biểu thức không chứa chữ

      d) Biểu thức chứa chữ vì trong biểu thức chứa chữ

      Vận dụng

        Một người đi ô tô với vận tốc 40 km/h trong x giờ, sau đó tiếp tục đi bộ với vận tốc 5 km/h trong y giờ.

        a) Hãy viết biểu thức biểu thị tổng quãng đường người đó đi được.

        b) Tính giá trị của biểu thức trong câu a khi x= 2,5 (giờ) và y = 0,5 (giờ).

        Phương pháp giải:

        Quãng đường = vận tốc . thời gian

        a) Tổng quãng đường = quãng đường đi được bằng ô tô + quãng đường đi bộ.

        b) Thay giá trị x = 2,5 và y = 0,5 vào biểu thức ở câu a

        Lời giải chi tiết:

        a) Tổng quãng đường người đó đi được là: S = 40.x + 5.y (km)

        b) Thay x = 2,5 và y = 0,5 vào biểu thức, ta được:

        S = 40.x + 5.y = 40. 2,5 + 5. 0,5 = 102,5 (km)

        Luyện tập

          Hãy chỉ ra các biến của mỗi biểu thức đại số sau:

          a) 3.x2 – 1; b) 3a+b

          Phương pháp giải:

          Các chữ trong biểu thức đại diện cho các số được gọi là biến

          Lời giải chi tiết:

          a) Biến x

          b) Biến a,b

          Chú ý: Một biểu thức đại số có thể có nhiều biến.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 1
          • HĐ 2
          • Luyện tập
          • Vận dụng

          Trong các biểu thức sau, em hãy chỉ ra biểu thức số, biểu thức chứa chữ.

          a) 23 + 8.9; b) 3a+7;

          c) (34 – 5) : 8; d) \((\dfrac{3}{x} - {y^2}) + 2\)

          Phương pháp giải:

          Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số.

          Biểu thức chứa chữ gọi là biểu thức chứa chữ.

          Lời giải chi tiết:

          a) Biểu thức số vì trong biểu thức không chứa chữ

          b) Biểu thức chứa chữ vì trong biểu thức chứa chữ

          c) Biểu thức số vì trong biểu thức không chứa chữ

          d) Biểu thức chứa chữ vì trong biểu thức chứa chữ

          Hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng là x (cm) và chiều dài hơn chiều rộng 3 cm.

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Biểu thị chiều dài theo x

          Bước 2: Chu vi hình chữ nhật = 2.( chiều dài + chiều rộng)

          Lời giải chi tiết:

          Chiều dài của hình chữ nhật là: x + 3 (cm)

          Biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật đó là: 2.(x+3+x) = 2.(2x+3) (cm)

          Hãy chỉ ra các biến của mỗi biểu thức đại số sau:

          a) 3.x2 – 1; b) 3a+b

          Phương pháp giải:

          Các chữ trong biểu thức đại diện cho các số được gọi là biến

          Lời giải chi tiết:

          a) Biến x

          b) Biến a,b

          Chú ý: Một biểu thức đại số có thể có nhiều biến.

          Một người đi ô tô với vận tốc 40 km/h trong x giờ, sau đó tiếp tục đi bộ với vận tốc 5 km/h trong y giờ.

          a) Hãy viết biểu thức biểu thị tổng quãng đường người đó đi được.

          b) Tính giá trị của biểu thức trong câu a khi x= 2,5 (giờ) và y = 0,5 (giờ).

          Phương pháp giải:

          Quãng đường = vận tốc . thời gian

          a) Tổng quãng đường = quãng đường đi được bằng ô tô + quãng đường đi bộ.

          b) Thay giá trị x = 2,5 và y = 0,5 vào biểu thức ở câu a

          Lời giải chi tiết:

          a) Tổng quãng đường người đó đi được là: S = 40.x + 5.y (km)

          b) Thay x = 2,5 và y = 0,5 vào biểu thức, ta được:

          S = 40.x + 5.y = 40. 2,5 + 5. 0,5 = 102,5 (km)

          Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trang 23, 24 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải chi tiết bài tập Toán 7 trang 23, 24 Kết nối tri thức

          Dưới đây là lời giải chi tiết các bài tập Toán 7 trang 23, 24 sách Kết nối tri thức. Các em học sinh có thể tham khảo để hiểu rõ hơn về cách giải và tự luyện tập.

          Bài 1.17 trang 23 SGK Toán 7 Kết nối tri thức

          Đề bài: Tính một cách hợp lý:

          • a) 31.(-18) + (-18).(-59)
          • b) (-12).47 + (-12).53
          • c) (-35).21 + (-35).79 + 35

          Lời giải:

          1. a) 31.(-18) + (-18).(-59) = (-18).(31 + 59) = (-18).90 = -1620
          2. b) (-12).47 + (-12).53 = (-12).(47 + 53) = (-12).100 = -1200
          3. c) (-35).21 + (-35).79 + 35 = (-35).(21 + 79) + 35 = (-35).100 + 35 = -3500 + 35 = -3465

          Bài 1.18 trang 23 SGK Toán 7 Kết nối tri thức

          Đề bài: Tìm x, biết:

          • a) x + (-17) = -23
          • b) x - 8 = -15
          • c) 3x = -21

          Lời giải:

          1. a) x + (-17) = -23 => x = -23 + 17 => x = -6
          2. b) x - 8 = -15 => x = -15 + 8 => x = -7
          3. c) 3x = -21 => x = -21 : 3 => x = -7

          Bài 1.19 trang 24 SGK Toán 7 Kết nối tri thức

          Đề bài: Tính:

          • a) (-2).(-3).(-5)
          • b) (-1).(-1).(-1).(-1)
          • c) (-2).3.(-4).(-5)

          Lời giải:

          1. a) (-2).(-3).(-5) = 6.(-5) = -30
          2. b) (-1).(-1).(-1).(-1) = 1.1 = 1
          3. c) (-2).3.(-4).(-5) = (-6).(-4).(-5) = 24.(-5) = -120

          Bài 1.20 trang 24 SGK Toán 7 Kết nối tri thức

          Đề bài: Thay thế ? bằng số thích hợp:

          aba.b
          -23?
          5-1?
          -4-2?

          Lời giải:

          aba.b
          -23-6
          5-1-5
          -4-28

          Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập Toán 7 trang 23, 24 sách Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7