1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chính xác, đầy đủ và phù hợp với chương trình học.

Quan sát hình hộp chữ nhật (H.10.6a) và hình khai triển của nó (H.10.6b). Hãy chỉ ra sự tương ứng giữa các mặt của hình hộp chữ nhật với các hình chữ nhật ở mặt khai triển. Hình chữ nhật nào ở hình khai triển là các mặt bên và mặt đáy?

HĐ 5

    Tính tổng diện tích các hình chữ nhật (1), (2), (3), (4). So sánh kết quả vừa tìm với tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật.

    Phương pháp giải:

    -Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

    -Chu vi đáy hình chữ nhật = 2. (chiều dài + chiều rộng )

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích hình chữ nhật (1) = (3) là bc

    Diện tích hình chữ nhật (2) = (4) là ac

    \( \Rightarrow \)Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) = 2ac + 2bc = 2c( a+ b).

    Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là 2( a+ b)

    Độ dài chiều cao của hình hộp chữ nhật là c

    \( \Rightarrow \) Tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật = 2 c(a + b) 

    \( \Rightarrow \) Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) = Tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật = 2 c(a + b) 

    LT 2

      Một hình lập phương có cạnh bằng a cm, diện tích xung quanh bằng \(100c{m^2}\). Hỏi thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu?

      Phương pháp giải:

      -Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh bằng a là \({C_{day}}.chieu\, cao = 4a.a = 4{a^2}\left( {c{m^2}} \right)\)

      Thể tích hình lập phương là \({a^3}\left( {c{m^3}} \right)\)

      Lời giải chi tiết:

      Diện tích xung quanh hình lập phương là: \(S = 4{a^2}\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow 100 = 4{a^2}\\ \Rightarrow {a^2} = 100:4\\ \Rightarrow a = 5\left( {cm} \right)\end{array}\)

      Thể tích hình lập phương đó là:

      \(V = {a^3} = {5^3} = 125\left( {{m^3}} \right)\) 

      VD 2

        Một chiếc thùng giữ nhiệt ( H.10.10) có lòng trong có dạng một hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 30 cm. Tính dung tích của thùng giữ nhiệt đó.

        Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 4 1

        Phương pháp giải:

        Thể tích hình hộp chữ nhật:\(V = a.b.h\)

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích của thùng giữ nhiệt là

        50.30.30 = 45 000 ( \(c{m^3}\))

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 4
        • HĐ 5
        • LT 1
        • LT 2
        • VD 2

        Quan sát hình hộp chữ nhật (H.10.6a) và hình khai triển của nó (H.10.6b). Hãy chỉ ra sự tương ứng giữa các mặt của hình hộp chữ nhật với các hình chữ nhật ở mặt khai triển. Hình chữ nhật nào ở hình khai triển là các mặt bên và mặt đáy?

        Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        Nhìn vào hình vẽ chỉ ra các mặt tương ứng.

        (2) và (4) bằng nhau nên là hai mặt lớn đối diện nhau BCC’B’; ADD’A’.

        Lời giải chi tiết:

        + Sự tương ứng: (1) – ABB’A’;(2) – BCC’B’; (3) – CDD’C’;(4) – ADD’A’ .

        + Mặt bên : (1), (2), (3), (4)

        + Mặt đáy: (5), (6).

        Tính tổng diện tích các hình chữ nhật (1), (2), (3), (4). So sánh kết quả vừa tìm với tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật.

        Phương pháp giải:

        -Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

        -Chu vi đáy hình chữ nhật = 2. (chiều dài + chiều rộng )

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình chữ nhật (1) = (3) là bc

        Diện tích hình chữ nhật (2) = (4) là ac

        \( \Rightarrow \)Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) = 2ac + 2bc = 2c( a+ b).

        Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là 2( a+ b)

        Độ dài chiều cao của hình hộp chữ nhật là c

        \( \Rightarrow \) Tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật = 2 c(a + b) 

        \( \Rightarrow \) Tổng diện tích hình chữ nhật (1), (2), (3), (4) = Tích của chu vi đáy và chiều cao của hình hộp chữ nhật = 2 c(a + b) 

        Bác Tú thuê thợ sơn xung quanh bốn mặt ngoài của thành bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m, chiều cao 1,5 m với giá 20,000đồng /m. Hỏi bác Tú phải chi trả chi phí là bao nhiêu?

        Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2

        Phương pháp giải:

        -Tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = chu vi đáy x chiều cao.

        -Tính chi phí phải trả = diện tích xung quanh x 20000 ( đồng)

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích xung quanh thành bể là :

        \(2.\left( {3 + 2} \right).1,5 = 15\left( {{m^2}} \right)\)

        Chi phí bác Tú phải trả là :

        15. 20000 = 300000 (đồng).

        Một hình lập phương có cạnh bằng a cm, diện tích xung quanh bằng \(100c{m^2}\). Hỏi thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu?

        Phương pháp giải:

        -Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh bằng a là \({C_{day}}.chieu\, cao = 4a.a = 4{a^2}\left( {c{m^2}} \right)\)

        Thể tích hình lập phương là \({a^3}\left( {c{m^3}} \right)\)

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích xung quanh hình lập phương là: \(S = 4{a^2}\)

        \(\begin{array}{l} \Rightarrow 100 = 4{a^2}\\ \Rightarrow {a^2} = 100:4\\ \Rightarrow a = 5\left( {cm} \right)\end{array}\)

        Thể tích hình lập phương đó là:

        \(V = {a^3} = {5^3} = 125\left( {{m^3}} \right)\) 

        Một chiếc thùng giữ nhiệt ( H.10.10) có lòng trong có dạng một hình hộp chữ nhật với chiều dài 50 cm, chiều rộng 30 cm, chiều cao 30 cm. Tính dung tích của thùng giữ nhiệt đó.

        Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 3

        Phương pháp giải:

        Thể tích hình hộp chữ nhật:\(V = a.b.h\)

        Lời giải chi tiết:

        Thể tích của thùng giữ nhiệt là

        50.30.30 = 45 000 ( \(c{m^3}\))

        LT 1

          Bác Tú thuê thợ sơn xung quanh bốn mặt ngoài của thành bể nước có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3 m, chiều rộng 2 m, chiều cao 1,5 m với giá 20,000đồng /m. Hỏi bác Tú phải chi trả chi phí là bao nhiêu?

          Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          -Tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật = chu vi đáy x chiều cao.

          -Tính chi phí phải trả = diện tích xung quanh x 20000 ( đồng)

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích xung quanh thành bể là :

          \(2.\left( {3 + 2} \right).1,5 = 15\left( {{m^2}} \right)\)

          Chi phí bác Tú phải trả là :

          15. 20000 = 300000 (đồng).

          HĐ 4

            Quan sát hình hộp chữ nhật (H.10.6a) và hình khai triển của nó (H.10.6b). Hãy chỉ ra sự tương ứng giữa các mặt của hình hộp chữ nhật với các hình chữ nhật ở mặt khai triển. Hình chữ nhật nào ở hình khai triển là các mặt bên và mặt đáy?

            Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 0 1

            Phương pháp giải:

            Nhìn vào hình vẽ chỉ ra các mặt tương ứng.

            (2) và (4) bằng nhau nên là hai mặt lớn đối diện nhau BCC’B’; ADD’A’.

            Lời giải chi tiết:

            + Sự tương ứng: (1) – ABB’A’;(2) – BCC’B’; (3) – CDD’C’;(4) – ADD’A’ .

            + Mặt bên : (1), (2), (3), (4)

            + Mặt đáy: (5), (6).

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 2 trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức về tam giác cân. Các bài tập trang 87, 88, 89, 90 SGK Toán 7 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các định lý, tính chất đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác cân, đặc biệt là việc chứng minh một tam giác là tam giác cân, tính góc trong tam giác cân và ứng dụng vào các bài toán thực tế.

            Nội dung chính của mục 2

            • Định nghĩa tam giác cân: Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau.
            • Tính chất của tam giác cân:
              • Hai góc đáy của tam giác cân bằng nhau.
              • Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì tam giác đó là tam giác cân.
            • Đường trung tuyến của tam giác cân: Đường trung tuyến kẻ từ đỉnh của tam giác cân xuống cạnh đáy vừa là đường cao, vừa là đường phân giác.

            Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

            Bài 1: (Trang 87)

            Bài 1 yêu cầu học sinh xác định các tam giác cân trong hình vẽ cho trước. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa tam giác cân và quan sát kỹ hình vẽ để tìm ra các cạnh bằng nhau.

            Bài 2: (Trang 87)

            Bài 2 yêu cầu học sinh tính các góc trong một tam giác cân khi biết một góc. Học sinh cần sử dụng tính chất tổng ba góc trong một tam giác bằng 180 độ và tính chất hai góc đáy của tam giác cân bằng nhau để giải bài này.

            Bài 3: (Trang 88)

            Bài 3 yêu cầu học sinh chứng minh một tam giác là tam giác cân. Để giải bài này, học sinh cần tìm ra hai cạnh bằng nhau hoặc hai góc bằng nhau trong tam giác đó.

            Bài 4: (Trang 89)

            Bài 4 là một bài toán ứng dụng thực tế, yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về tam giác cân để giải quyết một vấn đề cụ thể. Học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và vẽ hình để tìm ra lời giải.

            Bài 5: (Trang 90)

            Bài 5 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về tam giác cân để giải một bài toán phức tạp hơn. Bài này đòi hỏi học sinh phải có khả năng tư duy logic và vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.

            Mẹo giải bài tập tam giác cân hiệu quả

            1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của tam giác cân.
            2. Vẽ hình minh họa cho bài toán. Việc vẽ hình sẽ giúp học sinh hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải dễ dàng hơn.
            3. Sử dụng các định lý, tính chất đã học một cách linh hoạt.
            4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Tài liệu tham khảo hữu ích

            Ngoài SGK Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt hơn về tam giác cân:

            • Sách bài tập Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức
            • Các trang web học Toán online uy tín
            • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

            Montoan.com.vn hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và hữu ích này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7