1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Mục 2 trang 8 là một phần quan trọng trong chương trình học, đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức về các phép toán cơ bản và cách áp dụng vào giải bài tập.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, vì vậy chúng tôi đã biên soạn bộ giải bài tập này với mục đích giúp các em học sinh có thể tự tin hơn trong quá trình học tập.

Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi so sánh:...Biểu diễn hai số hữu tỉ -1,5 và ....Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn...Em hãy giải bài toán mở đầu.

HĐ3

    Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi so sánh:

    a) -1,5 và \(\frac{5}{2}\); b) -0,375 và \( - \frac{5}{8}\)

    Phương pháp giải:

    Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số

    So sánh 2 phân số.

    Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có: \( - 1,5 = \frac{{ - 15}}{{10}} = \frac{{ - 3}}{2}\)

    Vì -3 < 5 nên \(\frac{{ - 3}}{2} < \frac{5}{2}\)hay -1,5 < \(\frac{5}{2}\)

    b) Ta có: \( - 0,375 = \frac{{ - 375}}{{1000}} = \frac{{ - 3}}{8}\)

    Vì 3 < 5 nên -3 > -5, do đó \(\frac{{ - 3}}{8} > \frac{{ - 5}}{8}\)

    Vậy -0,375 > \( - \frac{5}{8}\)

    Luyện tập 3

      Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

      \(5\frac{1}{4}; - 2;3,125; - \frac{3}{2}.\)

      Phương pháp giải:

      Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.

      Cách 1:+) Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số.

      +) Bước 2: Quy đồng mẫu số các phân số

      +) Bước 3: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ bé đến lớn.

      Cách 2: +) Bước 1: Đưa các số hữu tỉ về dạng số thập phân.

      +) Bước 2: So sánh các số thập phân

      +) Bước 3: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ bé đến lớn

      Lời giải chi tiết:

      Cách 1: Ta có:

       \(\begin{array}{l}5\frac{1}{4} = \frac{{5.4 + 1}}{4} = \frac{{21}}{4} = \frac{{42}}{8}\\ - 2 = \frac{{ - 16}}{8}\\3,125 = \frac{{3125}}{{1000}} = \frac{{25}}{8}\\ - \frac{3}{2} = \frac{{ - 12}}{8}\end{array}\)

      Vì -16 < -12 < 25 < 42 nên \(\frac{{ - 16}}{8} < \frac{{ - 12}}{8} < \frac{{25}}{8} < \frac{{42}}{8}\) hay -2 < \(\frac{{ - 3}}{2}\) < 3,125 < \(5\frac{1}{4}\)

      Vậy các số hữu tỉ trên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: -2; \(\frac{{ - 3}}{2}\); 3,125; \(5\frac{1}{4}\)

      Cách 2: Ta có: \(5\frac{1}{4}\)= 5,25

      \(\frac{{ - 3}}{2}\)= -1,5

      Vì -2 < -1,5 < 0 < 3,125 < 5,25 nên -2 < \(\frac{{ - 3}}{2}\) < 3,125 < \(5\frac{1}{4}\)

      Vậy các số hữu tỉ trên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: -2; \(\frac{{ - 3}}{2}\); 3,125; \(5\frac{1}{4}\)

      Vận dụng

        Em hãy giải bài toán mở đầu.

        Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch,… Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, bép phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.

        (Theo hospitamedia.com)

        Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.

        Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.

        Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?

        Phương pháp giải:

        Tính chỉ số WHtR của mỗi ông:

        Chỉ số WHtR = Số đo vòng bụng : Chiều cao

        Đối chiếu số liệu vừa tính được với bảng trên.

        Lời giải chi tiết:

        Chỉ số WHtR của ông An là: \(\frac{{108}}{{180}} = 0,6\)

        Chỉ số WHtR của ông Chung là: \(\frac{{70}}{{160}} = 0,4375\)

        Ta thấy: Chỉ số WHtR của ông An lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn 0,63 nên ông An thừa cân.

        Chỉ số WHtR của ông Chung lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52 nên ông Chung có chỉ số tốt.

        Vậy nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông Chung tốt hơn.

        HĐ4

          Biểu diễn hai số hữu tỉ -1,5 và \(\frac{5}{2}\) trên trục số. Em hãy cho biết điểm -1,5 nằm trước hay nằm sau điểm \(\frac{5}{2}\) trên trục số.

          Phương pháp giải:

          Vẽ trục số, chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng \(\frac{1}{2}\) đơn vị cũ)

          Quan sát vị trí của 2 điểm vừa biểu diễn

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

          Điểm -1,5 nằm trước điểm \(\frac{5}{2}\) trên trục số.

          Chú ý: Nhận xét: Trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số hữu tỉ nhỏ hơn nằm trước điểm biểu diễn số hữu tỉ lớn hơn.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ3
          • HĐ4
          • Luyện tập 3
          • Vận dụng

          Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi so sánh:

          a) -1,5 và \(\frac{5}{2}\); b) -0,375 và \( - \frac{5}{8}\)

          Phương pháp giải:

          Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số

          So sánh 2 phân số.

          Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.

          Lời giải chi tiết:

          a) Ta có: \( - 1,5 = \frac{{ - 15}}{{10}} = \frac{{ - 3}}{2}\)

          Vì -3 < 5 nên \(\frac{{ - 3}}{2} < \frac{5}{2}\)hay -1,5 < \(\frac{5}{2}\)

          b) Ta có: \( - 0,375 = \frac{{ - 375}}{{1000}} = \frac{{ - 3}}{8}\)

          Vì 3 < 5 nên -3 > -5, do đó \(\frac{{ - 3}}{8} > \frac{{ - 5}}{8}\)

          Vậy -0,375 > \( - \frac{5}{8}\)

          Biểu diễn hai số hữu tỉ -1,5 và \(\frac{5}{2}\) trên trục số. Em hãy cho biết điểm -1,5 nằm trước hay nằm sau điểm \(\frac{5}{2}\) trên trục số.

          Phương pháp giải:

          Vẽ trục số, chia đoạn thẳng đơn vị thành 2 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới ( đơn vị mới bằng \(\frac{1}{2}\) đơn vị cũ)

          Quan sát vị trí của 2 điểm vừa biểu diễn

          Lời giải chi tiết:

          Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

          Điểm -1,5 nằm trước điểm \(\frac{5}{2}\) trên trục số.

          Chú ý: Nhận xét: Trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số hữu tỉ nhỏ hơn nằm trước điểm biểu diễn số hữu tỉ lớn hơn.

          Sắp xếp các số hữu tỉ sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

          \(5\frac{1}{4}; - 2;3,125; - \frac{3}{2}.\)

          Phương pháp giải:

          Số hữu tỉ dương luôn lớn hơn số hữu tỉ âm.

          Cách 1:+) Bước 1: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số.

          +) Bước 2: Quy đồng mẫu số các phân số

          +) Bước 3: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ bé đến lớn.

          Cách 2: +) Bước 1: Đưa các số hữu tỉ về dạng số thập phân.

          +) Bước 2: So sánh các số thập phân

          +) Bước 3: Sắp xếp các số hữu tỉ theo thứ tự từ bé đến lớn

          Lời giải chi tiết:

          Cách 1: Ta có:

           \(\begin{array}{l}5\frac{1}{4} = \frac{{5.4 + 1}}{4} = \frac{{21}}{4} = \frac{{42}}{8}\\ - 2 = \frac{{ - 16}}{8}\\3,125 = \frac{{3125}}{{1000}} = \frac{{25}}{8}\\ - \frac{3}{2} = \frac{{ - 12}}{8}\end{array}\)

          Vì -16 < -12 < 25 < 42 nên \(\frac{{ - 16}}{8} < \frac{{ - 12}}{8} < \frac{{25}}{8} < \frac{{42}}{8}\) hay -2 < \(\frac{{ - 3}}{2}\) < 3,125 < \(5\frac{1}{4}\)

          Vậy các số hữu tỉ trên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: -2; \(\frac{{ - 3}}{2}\); 3,125; \(5\frac{1}{4}\)

          Cách 2: Ta có: \(5\frac{1}{4}\)= 5,25

          \(\frac{{ - 3}}{2}\)= -1,5

          Vì -2 < -1,5 < 0 < 3,125 < 5,25 nên -2 < \(\frac{{ - 3}}{2}\) < 3,125 < \(5\frac{1}{4}\)

          Vậy các số hữu tỉ trên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: -2; \(\frac{{ - 3}}{2}\); 3,125; \(5\frac{1}{4}\)

          Em hãy giải bài toán mở đầu.

          Chỉ số WHtR (Waist to Height Ratio) của một người trưởng thành, được tính bằng tỉ số giữa số đo vòng bụng và số đo chiều cao (cùng một đơn vị đo). Chỉ số này được coi là một công cụ đo lường sức khỏe hữu ích vì có thể dự báo được nguy cơ béo phì, mắc bệnh tim mạch,… Bảng bên cho biết nguy cơ thừa cân, bép phì của một người đàn ông trưởng thành dựa vào chỉ số WHtR.

          (Theo hospitamedia.com)

          Ông An cao 180 cm, vòng bụng 108 cm.

          Ông Chung cao 160 cm, vòng bụng 70 cm.

          Theo em, nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông An hay ông Chung tốt hơn?

          Phương pháp giải:

          Tính chỉ số WHtR của mỗi ông:

          Chỉ số WHtR = Số đo vòng bụng : Chiều cao

          Đối chiếu số liệu vừa tính được với bảng trên.

          Lời giải chi tiết:

          Chỉ số WHtR của ông An là: \(\frac{{108}}{{180}} = 0,6\)

          Chỉ số WHtR của ông Chung là: \(\frac{{70}}{{160}} = 0,4375\)

          Ta thấy: Chỉ số WHtR của ông An lớn hơn 0,57 và nhỏ hơn 0,63 nên ông An thừa cân.

          Chỉ số WHtR của ông Chung lớn hơn 0,42 và nhỏ hơn hoặc bằng 0,52 nên ông Chung có chỉ số tốt.

          Vậy nếu tính theo chỉ số WHtR, sức khỏe của ông Chung tốt hơn.

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

          Mục 2 trang 8 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về số tự nhiên, số nguyên, các phép toán cộng, trừ, nhân, chia và các tính chất của chúng. Việc nắm vững những kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo của môn Toán 7.

          Các bài tập thường gặp trong mục 2 trang 8

          • Bài tập 1: Tính giá trị của các biểu thức số học đơn giản.
          • Bài tập 2: Tìm số chưa biết trong các đẳng thức.
          • Bài tập 3: Giải các bài toán có liên quan đến các phép toán cộng, trừ, nhân, chia.
          • Bài tập 4: Vận dụng các tính chất của phép toán để tính nhanh.

          Phương pháp giải các bài tập trong mục 2 trang 8

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
          2. Phân tích bài toán: Xác định mối quan hệ giữa các dữ kiện và các đại lượng cần tìm, từ đó lựa chọn phương pháp giải phù hợp.
          3. Thực hiện các phép toán: Thực hiện các phép toán một cách chính xác và cẩn thận.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn và hợp lý.

          Giải chi tiết các bài tập trong mục 2 trang 8

          Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức

          Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 3 + 5 x 2 - 10 : 2

          Giải:

          3 + 5 x 2 - 10 : 2 = 3 + 10 - 5 = 8

          Bài tập 2: Tìm số chưa biết

          Ví dụ: Tìm x biết x + 7 = 15

          Giải:

          x + 7 = 15

          x = 15 - 7

          x = 8

          Bài tập 3: Giải bài toán ứng dụng

          Ví dụ: Một cửa hàng có 25 kg gạo. Người ta đã bán được 1/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

          Giải:

          Số gạo đã bán là: 25 x 1/5 = 5 (kg)

          Số gạo còn lại là: 25 - 5 = 20 (kg)

          Lưu ý khi giải bài tập mục 2 trang 8

          • Nắm vững thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau).
          • Sử dụng các tính chất của phép toán để tính nhanh và đơn giản.
          • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
          • Luyện tập thường xuyên để củng cố kiến thức và kỹ năng.

          Tài liệu tham khảo hữu ích

          Ngoài SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 7:

          • Sách bài tập Toán 7
          • Các trang web học Toán online uy tín (ví dụ: montoan.com.vn)
          • Các video bài giảng Toán 7 trên YouTube

          Kết luận

          Giải mục 2 trang 8 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bước quan trọng trong quá trình học Toán 7. Hy vọng với những hướng dẫn và giải chi tiết trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập và đạt kết quả tốt trong môn học này. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7