Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chính xác, đầy đủ và phù hợp với chương trình học.
Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của định lí: “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”...Em hãy chứng minh định lí: “ Hai góc kề bù bằng nhau thì mỗi góc là một góc vuông”
Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của định lí:
“ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Phương pháp giải:
Vẽ hình
Giả thiết là điều đề bài cho
Kết luận là điều cần chứng minh
Lời giải chi tiết:
Em hãy chứng minh định lí: “ Hai góc kề bù bằng nhau thì mỗi góc là một góc vuông”
Phương pháp giải:
Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận rồi chứng minh
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)
Mà \(\widehat {{A_1}} = \widehat {A_2^{}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_1}} = 180^\circ \\ \Rightarrow 2.\widehat {{A_1}} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {{A_1}} = 180^\circ :2 = 90^\circ \end{array}\)
Vậy \(\widehat {{A_1}} = \widehat {A{}_2} = 90^\circ \) (đpcm)
Em có ý kiến gì về hai ý kiến trên?
Phương pháp giải:
Chỉ ra ví dụ chứng tỏ khẳng định không đúng.
Lời giải chi tiết:
Em thấy bạn Vuông nói đúng
Để chứng minh điều này, ta có thể chỉ ra trường hợp 2 góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh.
Ví dụ:
\(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}}\) nhưng hai góc này không đối đỉnh
Em hãy chứng minh định lí: “ Hai góc kề bù bằng nhau thì mỗi góc là một góc vuông”
Phương pháp giải:
Vẽ hình, viết giả thiết, kết luận rồi chứng minh
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_2}} = 180^\circ \) ( 2 góc kề bù)
Mà \(\widehat {{A_1}} = \widehat {A_2^{}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {{A_1}} + \widehat {{A_1}} = 180^\circ \\ \Rightarrow 2.\widehat {{A_1}} = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat {{A_1}} = 180^\circ :2 = 90^\circ \end{array}\)
Vậy \(\widehat {{A_1}} = \widehat {A{}_2} = 90^\circ \) (đpcm)
Vẽ hình và viết giả thiết, kết luận của định lí:
“ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Phương pháp giải:
Vẽ hình
Giả thiết là điều đề bài cho
Kết luận là điều cần chứng minh
Lời giải chi tiết:
Em có ý kiến gì về hai ý kiến trên?
Phương pháp giải:
Chỉ ra ví dụ chứng tỏ khẳng định không đúng.
Lời giải chi tiết:
Em thấy bạn Vuông nói đúng
Để chứng minh điều này, ta có thể chỉ ra trường hợp 2 góc bằng nhau nhưng không đối đỉnh.
Ví dụ:
\(\widehat {{O_1}} = \widehat {{O_2}}\) nhưng hai góc này không đối đỉnh
Chương trình Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc xây dựng nền tảng vững chắc về các khái niệm số học, đại số và hình học cơ bản. Các bài tập trang 55, 56, 57 thuộc chương trình này thường xoay quanh các chủ đề như số nguyên, số hữu tỉ, phép toán trên số nguyên và số hữu tỉ, và các ứng dụng thực tế của chúng.
Các bài tập trang 55 thường tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về số nguyên, bao gồm:
Ví dụ, một bài tập điển hình có thể yêu cầu học sinh sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: -5, 2, -1, 0, 3.
Trang 56 tiếp tục đi sâu vào các phép toán trên số nguyên, đặc biệt là phép nhân và chia số nguyên. Các bài tập thường yêu cầu:
Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu tính: (-3) x 4 và 12 : (-2).
Trang 57 giới thiệu về số hữu tỉ và các phép toán trên số hữu tỉ. Các bài tập thường bao gồm:
Ví dụ, bài tập có thể yêu cầu so sánh hai số hữu tỉ: 1/2 và 3/4.
Kiến thức về số nguyên, số hữu tỉ và các phép toán trên chúng có ứng dụng rất lớn trong đời sống thực tế, ví dụ như:
Montoan.com.vn không chỉ cung cấp lời giải chi tiết cho các bài tập SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức mà còn cung cấp nhiều tài liệu học tập hữu ích khác, như:
Hãy truy cập Montoan.com.vn ngay hôm nay để học toán hiệu quả và đạt kết quả cao!
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng hai số nguyên âm | Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |
Trừ hai số nguyên | Đổi dấu số trừ và cộng với số bị trừ |
Nhân hai số nguyên cùng dấu | Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu dương |
Nhân hai số nguyên khác dấu | Nhân hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm |