Bài 1.16 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.16 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Tính giá trị của các biểu thức sau:
Đề bài
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(\begin{array}{l}a)A = (2 - \frac{1}{2} - \frac{1}{8}):(1 - \frac{3}{2} - \frac{3}{4});\\b)B = 5 - \frac{{1 + \frac{1}{3}}}{{1 - \frac{1}{3}}}.\end{array}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Tính các biểu thức trong ngoặc trước, rồi thực hiện phép chia số hữu tỉ: \(\frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c}(b,c,d \ne 0)\)
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.
b) Tính tử số, mẫu số của phân số rồi thực hiện phép trừ số hữu tỉ.
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}a)A = (2 - \frac{1}{2} - \frac{1}{8}):(1 - \frac{3}{2} - \frac{3}{4})\\ = (\frac{{16}}{8} - \frac{4}{8} - \frac{1}{8}):(\frac{4}{4} - \frac{6}{4} - \frac{3}{4})\\ = \frac{{11}}{8}:\frac{{ - 5}}{4}\\ = \frac{{11}}{8}.\frac{4}{{ - 5}}\\ = \frac{{ - 11}}{{10}}\\b)B = 5 - \frac{{1 + \frac{1}{3}}}{{1 - \frac{1}{3}}}\\ = 5 - \frac{{\frac{3}{3} + \frac{1}{3}}}{{\frac{3}{3} - \frac{1}{3}}}\\ = 5 - \frac{{\frac{4}{3}}}{{\frac{2}{3}}}\\ = 5 - \frac{4}{3}:\frac{2}{3}\\ = 5 - \frac{4}{3}.\frac{3}{2}\\ = 5 - 2\\ = 3\end{array}\)
Chú ý:
Khi thực hiện phép cộng hai phân số, nếu phân số thu được chưa tối giản thì ta rút gọn thành phân số tối giản.
Bài 1.16 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính với số hữu tỉ, bao gồm cộng, trừ, nhân, chia. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là quy tắc dấu.
Bài tập bao gồm các câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh tính toán giá trị của các biểu thức số học. Các biểu thức này có thể chứa các số hữu tỉ dương, âm, phân số và hỗn số.
Để tính tổng của hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta quy đồng hai phân số như sau:
Vậy, (1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (5/6)
Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số của 5 và 4. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta quy đồng hai phân số như sau:
Vậy, (2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (3/20)
Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số:
(3/4) * (2/7) = (3 * 2) / (4 * 7) = 6/28 = 3/14
Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai:
(5/6) : (1/3) = (5/6) * (3/1) = (5 * 3) / (6 * 1) = 15/6 = 5/2
Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a và b là các số nguyên và b khác 0. Các số nguyên cũng là số hữu tỉ, vì chúng có thể được viết dưới dạng phân số với mẫu số là 1. Ví dụ: 5 = 5/1.
Các phép tính với số hữu tỉ tuân theo các quy tắc tương tự như các phép tính với phân số. Tuy nhiên, cần lưu ý đến quy tắc dấu khi thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
Để rèn luyện thêm kỹ năng giải bài tập về số hữu tỉ, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.
Montoan.com.vn hy vọng rằng hướng dẫn giải chi tiết bài 1.16 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về các phép tính với số hữu tỉ và tự tin giải các bài tập tương tự.