1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ - Nền tảng Toán học 7

Chào mừng bạn đến với bài học về Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ, một phần quan trọng trong chương trình SGK Toán 7 - Kết nối tri thức. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và cần thiết để hiểu rõ về các số hữu tỉ, cách biểu diễn và các phép toán liên quan.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài giảng online chất lượng, dễ hiểu và phù hợp với mọi trình độ.

1. Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

1. Khái niệm số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \(\frac{a}{b}(a,b \in \mathbb{Z};b \ne 0)\)

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q

Ví dụ: \( - 7,21;\frac{{ - 7}}{{ - 9}};\frac{0}{{ - 2}};2\frac{3}{8};...\) là các số hữu tỉ

Chú ý :

+ Mỗi số hữu tỉ đều có một số đối. Số đối của số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ -\(\frac{a}{b}\)

+ Các số thập phân đã biết đều là các số hữu tỉ. Các số nguyên, hỗn số cũng là các số hữu tỉ

Trên trục số, điểm biểu diễn số hữu tỉ a được gọi là điểm a.

Trên trục số, 2 điểm biểu diễn 2 số hữu tỉ đối nhau a và –a nằm về 2 phía khác nhau so với điểm O và có cùng khoảng cách đến O.

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ SGK Toán 7 - Kết nối tri thức 1

2. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ

+ Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi so sánh 2 phân số đó.

+ Với 2 số hữu tỉ a và b bất kì, ta luôn có hoặc a = b, hoặc a < b, hoặc a > b

+ Cho 3 số hữu tỉ a, b, c. Nếu a < b; b < c thì a < c (Tính chất bắc cầu)

+ Trên trục số, nếu a < b thì điểm a nằm trước điểm b

+ Các số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là các số hữu tỉ dương.

+ Các số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là các số hữu tỉ âm.

+ Số 0 không là số hữu tỉ âm, cũng không là số hữu tỉ dương.

Chú ý: Trên trục số, các điểm nằm trước gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm; các điểm nằm sau gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương.

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ SGK Toán 7 - Kết nối tri thức 2

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ SGK Toán 7 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Tập hợp các số hữu tỉ SGK Toán 7 - Kết nối tri thức

Trong chương trình Toán 7, tập hợp các số hữu tỉ đóng vai trò nền tảng cho việc học tập các khái niệm toán học phức tạp hơn. Bài viết này sẽ trình bày chi tiết lý thuyết về tập hợp các số hữu tỉ theo chương trình SGK Toán 7 - Kết nối tri thức, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập liên quan.

1. Số hữu tỉ là gì?

Một số hữu tỉ là một số có thể được biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó ab là các số nguyên và b khác 0. a được gọi là tử số và b được gọi là mẫu số.

Ví dụ:

  • 2/3 là một số hữu tỉ (tử số là 2, mẫu số là 3)
  • -5/7 là một số hữu tỉ (tử số là -5, mẫu số là 7)
  • 0 có thể được viết dưới dạng 0/1, do đó 0 cũng là một số hữu tỉ.

2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Mỗi số hữu tỉ đều có thể được biểu diễn trên trục số. Để biểu diễn một số hữu tỉ a/b, ta chia đoạn đơn vị trên trục số thành b phần bằng nhau, rồi đếm từ điểm gốc a đơn vị theo chiều dương (nếu a dương) hoặc chiều âm (nếu a âm).

3. Phân loại số hữu tỉ

Số hữu tỉ được chia thành ba loại chính:

  1. Số hữu tỉ dương: Là các số hữu tỉ lớn hơn 0. Ví dụ: 1/2, 3/4, 5/7.
  2. Số hữu tỉ âm: Là các số hữu tỉ nhỏ hơn 0. Ví dụ: -1/2, -3/4, -5/7.
  3. Số hữu tỉ không dương: Là số 0 và các số hữu tỉ âm.

4. So sánh số hữu tỉ

Để so sánh hai số hữu tỉ, ta có thể thực hiện các bước sau:

  1. Quy đồng mẫu số: Tìm mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số.
  2. So sánh tử số: So sánh hai tử số sau khi đã quy đồng mẫu số.
  3. Kết luận: Số hữu tỉ nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

Ví dụ: So sánh 2/3 và 3/4.

Quy đồng mẫu số: 2/3 = 8/12 và 3/4 = 9/12.

So sánh tử số: 8 < 9.

Kết luận: 2/3 < 3/4.

5. Các phép toán trên tập hợp số hữu tỉ

Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia đều có thể thực hiện trên tập hợp số hữu tỉ. Khi thực hiện các phép toán này, ta cần tuân thủ các quy tắc sau:

  • Cộng và trừ: Quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ.
  • Nhân: Nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.
  • Chia: Đổi phép chia thành phép nhân với số nghịch đảo.

6. Liên hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân

Mọi số hữu tỉ đều có thể biểu diễn dưới dạng số thập phân. Có hai loại số thập phân:

  • Số thập phân hữu hạn: Có số chữ số sau dấu phẩy là hữu hạn. Ví dụ: 0.5, 1.25.
  • Số thập phân vô hạn tuần hoàn: Có một chuỗi chữ số lặp đi lặp lại vô hạn sau dấu phẩy. Ví dụ: 0.333..., 1.142857142857...

Mọi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn đều là số hữu tỉ.

7. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về lý thuyết tập hợp các số hữu tỉ, bạn có thể thực hành giải các bài tập sau:

  • Liệt kê 5 số hữu tỉ dương, 5 số hữu tỉ âm và 5 số hữu tỉ không dương.
  • Biểu diễn các số hữu tỉ -1/2, 3/4, -2/5 trên trục số.
  • So sánh các cặp số hữu tỉ sau: 1/3 và 2/5, -3/4 và -1/2.
  • Thực hiện các phép tính sau: 1/2 + 3/4, -2/3 - 1/6, 2/5 * 3/7, -1/4 : 1/2.

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và hữu ích về lý thuyết tập hợp các số hữu tỉ SGK Toán 7 - Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7