Bài 4.13 trang 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.13 trang 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.
Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O sao cho OA = OC, OB = OD như Hình 4.40.
Đề bài
Cho hai đoạn thẳng AC và BD cắt nhau tại điểm O sao cho OA = OC, OB = OD như Hình 4.40.
a) Hãy tìm hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau;
b) Chứng minh rằng \(\Delta \)DAB = \(\Delta \)BCD.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Lời giải chi tiết
a) Xét \(\Delta AOB\) và \(\Delta COD\), có:
AO = CO (gt)
\(\widehat{AOB}=\widehat{COD}\) ( đối đỉnh)
OB = OD (gt)
\(\Rightarrow \Delta AOB = \Delta COD\) ( c.g.c)
Xét \(\Delta AOD\) và \(\Delta COB\), có:
AO = CO (gt)
\(\widehat{AOD}=\widehat{COB}\) ( đối đỉnh)
OD = OB (gt)
\(\Rightarrow \Delta AOD = \Delta COB\) ( c.g.c)
Vậy hai cặp tam giác có chung đỉnh O bằng nhau là: AOB và COD; AOD và COB theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
b)
Do \(\Delta AOD = \Delta COB\) nên: \(\widehat {ADO} = \widehat {CBO}\) (2 góc tương ứng) và AD=BC (2 cạnh tương ứng)
Xét \(\Delta DAB\) và \(\Delta BCD\), có:
AD=BC (cmt)
\(\widehat {ADO} = \widehat {CBO}\) (cmt)
BD chung
Vậy \(\Delta DAB =\Delta BCD\) (c.g.c)
Bài 4.13 trang 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ của chương trình Toán 7. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ và các quy tắc ưu tiên thực hiện phép tính.
Bài tập 4.13 yêu cầu học sinh tính giá trị của các biểu thức đại số sau:
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6
(1/2 + 1/3) * 6/5 = 5/6 * 6/5 = 1
1/2 + 1/4 = 2/4 + 1/4 = 3/4
3/4 - (1/2 + 1/4) = 3/4 - 3/4 = 0
1/2 - 1/3 = 3/6 - 2/6 = 1/6
2/5 * (1/2 - 1/3) = 2/5 * 1/6 = 1/15
1/3 + 2/5 = 5/15 + 6/15 = 11/15
(1/3 + 2/5) : 11/15 = 11/15 : 11/15 = 1
Để giải bài tập này một cách chính xác, học sinh cần:
Bài tập này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán, tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề. Những kỹ năng này rất quan trọng trong học tập và trong cuộc sống.
Số hữu tỉ là tập hợp các số có thể biểu diễn dưới dạng phân số a/b, trong đó a là số nguyên và b là số nguyên khác 0. Các số hữu tỉ bao gồm các số nguyên, số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn. Các phép toán trên số hữu tỉ tuân theo các quy tắc tương tự như các phép toán trên phân số.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập 4.13 trang 73 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!