1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 25, 26 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt môn Toán.

Cho biết hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau:

Câu hỏi 1

    Cho biết hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau:

    a) 2.x6; b) \( - \dfrac{1}{5}.{x^2}\) c) -8; d) 32x

    Phương pháp giải:

    Đơn thức có dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến.

    Số thực gọi là hệ số

    Số mũ của lũy thừa của biến gọi là bậc của đơn thức

    Lời giải chi tiết:

    a) Hệ số: 2

    Bậc: 6

    b) Hệ số:\( - \dfrac{1}{5}\)

    Bậc: 2

    c) Hệ số: -8

    Bậc: 0

    d) Hệ số: 9 ( vì 32 = 9)

    Bậc: 1

    Chú ý: Đơn thức chỉ gồm số thực khác 0 có bậc là 0

    Câu hỏi 2

      Khi nhân một đơn thức bậc 3 với một đơn thức bậc 2, ta được đơn thức bậc mấy?

      Phương pháp giải:

      Muốn nhân 2 đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau

      \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

      Lời giải chi tiết:

      Giả sử hai đơn thức đã cho có biến x

      Đơn thức bậc 3 có dạng: a.x3

      Đơn thức bậc 2 có dạng: b.x2

      Nhân 2 đơn thức trên, ta được đơn thức a.x3.b.x2 = (a.b).(x3.x2) = (a.b).x3+2= (a.b). x5

      Vậy ta thu được đơn thức bậc 5.

      Luyện tập 1

        Tính: \(a)5{x^3} + {x^3};b)\dfrac{7}{4}{x^5} - \dfrac{3}{4}{x^5};c)( - 0,25{x^2}).(8{x^3})\)

        Phương pháp giải:

        + Muốn cộng (hay trừ) hai đơn thức cùng bậc, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau, giữ nguyên lũy thừa của biến.

        + Muốn nhân 2 đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}a)5{x^3} + {x^3} = (5 + 1){x^3} = 6{x^3}\\b)\dfrac{7}{4}{x^5} - \dfrac{3}{4}{x^5} = \left( {\dfrac{7}{4} - \dfrac{3}{4}} \right){x^5} = \dfrac{4}{4}{x^5} = {x^5}\\c)( - 0,25{x^2}).(8{x^3}) = ( - 0,25.8).({x^2}.{x^3}) = - 2.{x^5}\end{array}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu hỏi 1
        • Câu hỏi 2
        • Luyện tập 1

        1. Đơn thức một biến

        Cho biết hệ số và bậc của mỗi đơn thức sau:

        a) 2.x6; b) \( - \dfrac{1}{5}.{x^2}\) c) -8; d) 32x

        Phương pháp giải:

        Đơn thức có dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến.

        Số thực gọi là hệ số

        Số mũ của lũy thừa của biến gọi là bậc của đơn thức

        Lời giải chi tiết:

        a) Hệ số: 2

        Bậc: 6

        b) Hệ số:\( - \dfrac{1}{5}\)

        Bậc: 2

        c) Hệ số: -8

        Bậc: 0

        d) Hệ số: 9 ( vì 32 = 9)

        Bậc: 1

        Chú ý: Đơn thức chỉ gồm số thực khác 0 có bậc là 0

        Khi nhân một đơn thức bậc 3 với một đơn thức bậc 2, ta được đơn thức bậc mấy?

        Phương pháp giải:

        Muốn nhân 2 đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau

        \({x^m}.{x^n} = {x^{m + n}}\)

        Lời giải chi tiết:

        Giả sử hai đơn thức đã cho có biến x

        Đơn thức bậc 3 có dạng: a.x3

        Đơn thức bậc 2 có dạng: b.x2

        Nhân 2 đơn thức trên, ta được đơn thức a.x3.b.x2 = (a.b).(x3.x2) = (a.b).x3+2= (a.b). x5

        Vậy ta thu được đơn thức bậc 5.

        Tính: \(a)5{x^3} + {x^3};b)\dfrac{7}{4}{x^5} - \dfrac{3}{4}{x^5};c)( - 0,25{x^2}).(8{x^3})\)

        Phương pháp giải:

        + Muốn cộng (hay trừ) hai đơn thức cùng bậc, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau, giữ nguyên lũy thừa của biến.

        + Muốn nhân 2 đơn thức, ta nhân hai hệ số với nhau và nhân hai lũy thừa của biến với nhau

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}a)5{x^3} + {x^3} = (5 + 1){x^3} = 6{x^3}\\b)\dfrac{7}{4}{x^5} - \dfrac{3}{4}{x^5} = \left( {\dfrac{7}{4} - \dfrac{3}{4}} \right){x^5} = \dfrac{4}{4}{x^5} = {x^5}\\c)( - 0,25{x^2}).(8{x^3}) = ( - 0,25.8).({x^2}.{x^3}) = - 2.{x^5}\end{array}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 7 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ. Các bài tập trong mục này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, đồng thời áp dụng các tính chất của phép toán để giải quyết các bài toán một cách hiệu quả.

        Nội dung chi tiết mục 1 trang 25, 26

        Mục 1 bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế. Cụ thể:

        • Bài 1: Tính các biểu thức số học đơn giản, bao gồm các phép cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ.
        • Bài 2: Tìm số hữu tỉ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các đẳng thức.
        • Bài 3: Giải các bài toán có liên quan đến các phép tính với số hữu tỉ trong thực tế.
        • Bài 4: Vận dụng các tính chất của phép toán để rút gọn các biểu thức số học.

        Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

        Bài 1: Tính

        Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Cụ thể:

        • Phép cộng: Cộng các tử số lại với nhau, giữ nguyên mẫu số.
        • Phép trừ: Trừ các tử số lại với nhau, giữ nguyên mẫu số.
        • Phép nhân: Nhân các tử số lại với nhau, nhân các mẫu số lại với nhau.
        • Phép chia: Chia tử số cho mẫu số của số chia, hoặc nhân tử số với nghịch đảo của mẫu số của số chia.

        Ví dụ: Tính 1/2 + 1/3

        Giải: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

        Bài 2: Tìm x

        Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các phép biến đổi đại số để tìm ra giá trị của x. Cụ thể:

        • Chuyển vế: Chuyển các số hạng chứa x về một vế, các số hạng không chứa x về vế còn lại.
        • Rút gọn: Rút gọn các biểu thức ở cả hai vế.
        • Giải phương trình: Giải phương trình để tìm ra giá trị của x.

        Ví dụ: Tìm x biết x + 1/2 = 3/4

        Giải: x = 3/4 - 1/2 = 3/4 - 2/4 = 1/4

        Bài 3: Bài toán thực tế

        Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài toán. Cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo kết quả trả về có ý nghĩa trong thực tế.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại các phép tính phức tạp.
        • Tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau để hiểu rõ hơn về bài tập.
        • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập.

        Kết luận

        Việc nắm vững kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng đối với học sinh lớp 7. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 25, 26 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ học tập tốt hơn và đạt được kết quả cao trong môn Toán.

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7