1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.

Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau

Đề bài

Tuổi thọ trung bình dự kiến của những người sinh năm 2019 ở một số quốc gia được cho trong bảng sau:

Quốc gia

Australia

Pháp

Tây Ban Nha

Anh

Tuổi thọ trung bình dự kiến

83

82,5

\(83\frac{1}{5}\)

\(81\frac{2}{5}\)

\(78\frac{1}{2}\)

( Theo Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới, 2020)

Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Cách 1: Biểu diễn các số hữu tỉ về dạng số thập phân rồi so sánh

Sắp xếp các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn.

Cách 2: Sử dụng tính chất bắc cầu để so sánh các số hữu tỉ

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Ta có: \(83\frac{1}{5}\)=83,2

\(81\frac{2}{5}\)=81,4

\(78\frac{1}{2}\)= 78,5

Vì 78,5 < 81,4 < 82,5 < 83 < 83,2

Vậy các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mĩ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.

Cách 2:

\(78\frac{1}{2}\) < 79 < \(81\frac{2}{5}\)< 82 < 82,5 < 83 < \(83\frac{1}{5}\) nên \(78\frac{1}{2}\) < \(81\frac{2}{5}\) < 82 < 82,5 < \(83\frac{1}{5}\)

Vậy các quốc gia theo tuổi thọ trung bình dự kiến từ nhỏ đến lớn là: Mĩ, Anh, Pháp, Australia, Tây Ban Nha.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập toán 7 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc hiểu rõ các khái niệm và quy tắc là chìa khóa để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Nội dung bài tập 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập 1.6 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên tập hợp cho trước. Cụ thể, học sinh cần:

  • Xác định các phần tử thuộc tập hợp.
  • Thực hiện phép hợp của hai tập hợp.
  • Thực hiện phép giao của hai tập hợp.
  • Thực hiện phép hiệu của hai tập hợp.
  • Tìm phần bù của một tập hợp trong một tập hợp cho trước.

Lời giải chi tiết bài 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi:

Câu a)

Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A ∪ B.

Lời giải:

A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.

Giải thích: Phép hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

Câu b)

Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A ∩ B.

Lời giải:

A ∩ B = {3; 4; 5}.

Giải thích: Phép giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Câu c)

Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A \ B.

Lời giải:

A \ B = {1; 2}.

Giải thích: Phép hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Câu d)

Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và U = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10}. Tìm CUA.

Lời giải:

CUA = {6; 7; 8; 9; 10}.

Giải thích: Phần bù của tập hợp A trong tập hợp U là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Mẹo giải bài tập về tập hợp

Để giải tốt các bài tập về tập hợp, các em cần:

  • Nắm vững định nghĩa của các phép toán trên tập hợp.
  • Hiểu rõ ý nghĩa của các ký hiệu toán học.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và phép toán trên tập hợp.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:

  • Toán học: Đại số, Giải tích, Xác suất thống kê.
  • Khoa học máy tính: Cơ sở dữ liệu, Lập trình.
  • Lôgic học: Suy luận, Chứng minh.
  • Thống kê: Phân tích dữ liệu, Dự báo.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 1.6 trang 9 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7