1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 37,38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 37,38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 37,38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 37, 38 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Tính (2x – 3) . (x^2 – 5x + 1) bằng cách thực hiện các bước sau: Bước 1: Nhân 2x với đa thức x^2 – 5x + 1 Bước 2: Nhân (-3) với đa thức x^2 – 5x + 1 Bước 3: Cộng các đa thức thu được ở hai bước trên và thu gọn Kết quả thu được là tích của đa thức 2x – 3 với đa thức x^2 – 5x + 1

HĐ 3

    Tính (2x – 3) . (x2 – 5x + 1) bằng cách thực hiện các bước sau:

    Bước 1: Nhân 2x với đa thức x2 – 5x + 1

    Bước 2: Nhân (-3) với đa thức x2 – 5x + 1

    Bước 3: Cộng các đa thức thu được ở hai bước trên và thu gọn

    Kết quả thu được là tích của đa thức 2x – 3 với đa thức x2 – 5x + 1

    Phương pháp giải:

    Thực hiện theo 3 bước trên

    Lời giải chi tiết:

    Ta có:

    (2x – 3) . (x2 – 5x + 1)

    = 2x. (x2 – 5x + 1) + (-3). (x2 – 5x + 1)

    = 2x . x2 + 2x . (-5x) + 2x . 1 + (-3).x2 + (-3).(-5x) + (-3). 1

    = 2x3 + (-10x2 ) + 2x + (-3x2) + 15x + (-3)

    = 2x3 + (-10x2 + -3x2) + (2x + 15x) + (-3)

    Vận dụng 2

      Rút gọn biểu thức (x – 2) . (2x3 – x2 + 1) + (x – 2) x2(1 – 2x)

      Phương pháp giải:

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

      Lời giải chi tiết:

      (x – 2) . (2x3 – x2 + 1) + (x – 2) x2(1 – 2x)

      = (x – 2). [(2x3 – x2 + 1) + x2(1 – 2x)]

      = (x – 2). [2x3 – x2 + 1 + x2 . 1 + x2 . (-2x)]

      = (x – 2) . (2x3 – x2 + 1 + x2 – 2x3)

      = (x – 2) .1

      = x – 2

      Vận dụng 3

        Trở lại bài toán đoán tuổi, để giải thích bí mật trong bài toán đoán tuổi của anh Pi, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:

        * Gọi x là tuổi cần đoán. Tìm đa thức ( biến x) biểu thị kết quả thứ nhất và kết quả thứ hai

        * Tìm đa thức biểu thị kết quả cuối cùng.

        Từ đó hãy nêu cách tìm x.

        Phương pháp giải:

        Tìm đa thức biểu thị từng kết quả thứ nhất và thứ hai.

        Lấy kết quả thứ nhất trừ đi kết quả thứ hai.

        Lời giải chi tiết:

        Đa thức biểu thị kết quả thứ nhất: K = (x + 1)2

        Đa thức biểu thị kết quả thứ hai: H = (x – 1)2

        Đa thức biểu thị kết quả cuối cùng:

        Q = K – H = (x + 1)2 - (x – 1)2

        = (x+1).(x+1) - (x – 1). (x – 1)

        = x.(x+1) + 1.(x+1) - x(x-1) + (-1). (x-1)

        = x.x + x.1 + 1.x + 1.1 –[ x.x – x .1 + (-1).x + (-1) . (-1)]

        = x2 + x + x + 1 – (x2 – x – x + 1)

        = x2 + x + x + 1 – x2 + x + x – 1

        = (x2 - x2 ) + (x+x+x+x) + (1- 1)

        = 4x

        Để tìm x, ta lấy kết quả cuối cùng chia cho 4

        Luyện tập 2

          Tính (x3 – 2x2 + x – 1)(3x – 2). Trình bày lời giải theo 2 cách.

          Phương pháp giải:

          Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

          Cách 2: Đặt tính nhân:

          + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.

          + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

          Lời giải chi tiết:

          Cách 1:

          (x3 – 2x2 + x – 1) (3x – 2)

          = x3 . (3x – 2) + (-2x2) .(3x – 2) + x .(3x – 2) + (-1) . (3x – 2)

          = x3 . 3x + x3 . (-2) + (-2x2). 3x + (-2x2) . (-2) + x . 3x + x. (-2) + (-1). 3x + (-1). (-2)

          = 3x4 – 2x3 – 6x3 + 4x2 + 3x2 – 2x – 3x + 2

          = 3x4 + (-2x3 -6x3) + (4x2 + 3x2 ) + (-2x – 3x) + 2

          = x4 + (-8x3) + 7x2 + (-5x) + 2

          = x4 – 8x3 +7x2 – 5x + 2

          Cách 2:

          Giải mục 2 trang 37,38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 3
          • Luyện tập 2
          • Vận dụng 2
          • Vận dụng 3

          2. Nhân đa thức với đa thức

          Tính (2x – 3) . (x2 – 5x + 1) bằng cách thực hiện các bước sau:

          Bước 1: Nhân 2x với đa thức x2 – 5x + 1

          Bước 2: Nhân (-3) với đa thức x2 – 5x + 1

          Bước 3: Cộng các đa thức thu được ở hai bước trên và thu gọn

          Kết quả thu được là tích của đa thức 2x – 3 với đa thức x2 – 5x + 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện theo 3 bước trên

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          (2x – 3) . (x2 – 5x + 1)

          = 2x. (x2 – 5x + 1) + (-3). (x2 – 5x + 1)

          = 2x . x2 + 2x . (-5x) + 2x . 1 + (-3).x2 + (-3).(-5x) + (-3). 1

          = 2x3 + (-10x2 ) + 2x + (-3x2) + 15x + (-3)

          = 2x3 + (-10x2 + -3x2) + (2x + 15x) + (-3)

          Tính (x3 – 2x2 + x – 1)(3x – 2). Trình bày lời giải theo 2 cách.

          Phương pháp giải:

          Cách 1: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

          Cách 2: Đặt tính nhân:

          + Nhân lần lượt mỗi hạng tử ở dòng dưới với đa thức ở dòng trên và viết kết quả trong một dòng riêng.

          + Viết các dòng sao cho các hạng tử cùng bậc thẳng cột với nhau để thực hiện phép cộng theo cột.

          Lời giải chi tiết:

          Cách 1:

          (x3 – 2x2 + x – 1) (3x – 2)

          = x3 . (3x – 2) + (-2x2) .(3x – 2) + x .(3x – 2) + (-1) . (3x – 2)

          = x3 . 3x + x3 . (-2) + (-2x2). 3x + (-2x2) . (-2) + x . 3x + x. (-2) + (-1). 3x + (-1). (-2)

          = 3x4 – 2x3 – 6x3 + 4x2 + 3x2 – 2x – 3x + 2

          = 3x4 + (-2x3 -6x3) + (4x2 + 3x2 ) + (-2x – 3x) + 2

          = x4 + (-8x3) + 7x2 + (-5x) + 2

          = x4 – 8x3 +7x2 – 5x + 2

          Cách 2:

          Giải mục 2 trang 37,38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức 1

          Rút gọn biểu thức (x – 2) . (2x3 – x2 + 1) + (x – 2) x2(1 – 2x)

          Phương pháp giải:

          Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

          Lời giải chi tiết:

          (x – 2) . (2x3 – x2 + 1) + (x – 2) x2(1 – 2x)

          = (x – 2). [(2x3 – x2 + 1) + x2(1 – 2x)]

          = (x – 2). [2x3 – x2 + 1 + x2 . 1 + x2 . (-2x)]

          = (x – 2) . (2x3 – x2 + 1 + x2 – 2x3)

          = (x – 2) .1

          = x – 2

          Trở lại bài toán đoán tuổi, để giải thích bí mật trong bài toán đoán tuổi của anh Pi, em hãy thực hiện các yêu cầu sau:

          * Gọi x là tuổi cần đoán. Tìm đa thức ( biến x) biểu thị kết quả thứ nhất và kết quả thứ hai

          * Tìm đa thức biểu thị kết quả cuối cùng.

          Từ đó hãy nêu cách tìm x.

          Phương pháp giải:

          Tìm đa thức biểu thị từng kết quả thứ nhất và thứ hai.

          Lấy kết quả thứ nhất trừ đi kết quả thứ hai.

          Lời giải chi tiết:

          Đa thức biểu thị kết quả thứ nhất: K = (x + 1)2

          Đa thức biểu thị kết quả thứ hai: H = (x – 1)2

          Đa thức biểu thị kết quả cuối cùng:

          Q = K – H = (x + 1)2 - (x – 1)2

          = (x+1).(x+1) - (x – 1). (x – 1)

          = x.(x+1) + 1.(x+1) - x(x-1) + (-1). (x-1)

          = x.x + x.1 + 1.x + 1.1 –[ x.x – x .1 + (-1).x + (-1) . (-1)]

          = x2 + x + x + 1 – (x2 – x – x + 1)

          = x2 + x + x + 1 – x2 + x + x – 1

          = (x2 - x2 ) + (x+x+x+x) + (1- 1)

          = 4x

          Để tìm x, ta lấy kết quả cuối cùng chia cho 4

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 37,38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 37,38 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

          Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố các kiến thức về biểu thức đại số, các phép toán trên đa thức, và ứng dụng của chúng trong giải toán. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương tiếp theo.

          Nội dung chi tiết mục 2 trang 37,38

          Mục 2 trang 37,38 SGK Toán 7 tập 2 bao gồm các bài tập rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán với đa thức, tìm giá trị của biểu thức đại số, và giải các bài toán thực tế liên quan đến đa thức. Các bài tập được thiết kế theo mức độ khó tăng dần, giúp học sinh làm quen và nắm vững kiến thức một cách hiệu quả.

          Bài 1: Thu gọn đa thức

          Bài 1 yêu cầu học sinh thu gọn các đa thức đã cho. Để thu gọn đa thức, ta cần thực hiện các phép cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. Ví dụ:

          3x2 + 5x - 2x2 - 3x = (3x2 - 2x2) + (5x - 3x) = x2 + 2x

          Bài 2: Tính giá trị của biểu thức đại số

          Bài 2 yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến. Để làm được bài này, ta cần thay giá trị của các biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán. Ví dụ:

          Cho biểu thức A = 2x2 - 3x + 1x = -1. Tính giá trị của A.

          Thay x = -1 vào biểu thức A, ta được:

          A = 2(-1)2 - 3(-1) + 1 = 2(1) + 3 + 1 = 6

          Bài 3: Ứng dụng của đa thức trong giải toán

          Bài 3 yêu cầu học sinh giải các bài toán thực tế liên quan đến đa thức. Các bài toán này thường yêu cầu học sinh lập biểu thức đại số biểu diễn các đại lượng trong bài toán, sau đó giải phương trình hoặc bất phương trình để tìm ra giá trị của các đại lượng đó.

          Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

          Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 2 trang 37,38 SGK Toán 7 tập 2:

          • Bài 1: Hướng dẫn thu gọn đa thức bằng cách nhóm các đơn thức đồng dạng và thực hiện các phép toán cộng, trừ.
          • Bài 2: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đại số bằng cách thay giá trị của các biến vào biểu thức và thực hiện các phép toán.
          • Bài 3: Hướng dẫn giải bài toán thực tế bằng cách lập biểu thức đại số, giải phương trình hoặc bất phương trình, và kiểm tra lại kết quả.

          Lưu ý khi giải bài tập

          Khi giải bài tập về đa thức, học sinh cần lưu ý những điều sau:

          • Nắm vững các quy tắc về phép toán trên đa thức.
          • Chú ý đến dấu của các đơn thức và đa thức.
          • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

          Tài liệu tham khảo

          Ngoài SGK Toán 7 tập 2, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán:

          • Sách bài tập Toán 7
          • Các trang web học toán online
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong bài viết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức về đa thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán 7. Chúc các em học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7