1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 16, 17 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó. a) 2.2.2.2;b) 5.5.5...Thực hiện phép tính:...

HĐ 1

    Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.

    a) 2.2.2.2; b) 5.5.5

    Phương pháp giải:

    a.a….a (n thừa số a) = \({a^n}\) 

    Ở đó:

    a: cơ số

    n: số mũ

    Lời giải chi tiết:

    a) 2.2.2.2 = \({2^4}\). Cơ số 2, số mũ 4

    b) 5.5.5 = \({5^3}\). Cơ số 5, số mũ 3

    HĐ 3

      Hãy viết các biểu thức trong HĐ 2 dưới dạng lũy thừa tương tự như lũy thừa của số tự nhiên

      Phương pháp giải:

      a.a….a (n thừa số a) = \({a^n}\)

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}a){\rm{ }}\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right) = {( - 2)^3}\\b){\rm{ }}\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,5} \right) = {( - 0,5)^2}\\c)\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = {(\frac{1}{2})^4}\end{array}\)

      HĐ 2

        Thực hiện phép tính:

        a) (-2).(-2).(-2)

        b) (-0,5).(-0,5);

        c) \(\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\)

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép nhân các số hữu tỉ

        Lời giải chi tiết:

        a) \((-2).(-2).(-2) =4.(-2) = -8\)

        b) \((-0,5).(-0,5) = 0,25\)

        c)

        \(\begin{array}{l}\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}\\ = \frac{{1.1.1.1}}{{2.2.2.2}}\\ = \frac{1}{{16}}\end{array}\)

        Luyện tập 1

          Tính:

          \(\begin{array}{l}a){\left( { - \frac{4}{5}} \right)^4}\\b){(0,7)^3}\end{array}\)

          Phương pháp giải:

          \({a^n}\) = a.a….a (n thừa số a)

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a){\left( { - \frac{4}{5}} \right)^4} = \left( { - \frac{4}{5}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right)\\ = \frac{{16}}{{25}}.\frac{{16}}{{25}}\\ = \frac{{256}}{{625}}\\b){(0,7)^3} = 0,7.0,7.0,7\\ = 0,49.0,7\\ = 0,343\end{array}\)

          Luyện tập 2

            Tính:

            \(\begin{array}{l}a){\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}}\\b){( - 125)^3}{:25^3}\\c){(0,08)^3}{.10^3}\end{array}\)

            Phương pháp giải:

            \({a^n}\) = a.a….a (n thừa số a)

            \(\begin{array}{l}{(x.y)^n} = {x^n}.{y^n}\\{(\frac{x}{y})^n} = \frac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\end{array}\)

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{l}a){\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}} = \frac{{{2^{10}}}}{{{3^{10}}}}{.3^{10}} = {2^{10}}\\b){( - 125)^3}:{25^3} = {( - 125:25)^3} = {( - 5)^3} = - 125\\c){(0,08)^3}{.10^3} = {(0,08)^3}{.10^3} = {(0,08.10)^3} = {0,8^3} = 0,512\end{array}\)

            Vận dụng

              Viết công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a dưới dạng lũy thừa. Từ đó viết biểu thức lũy thừa đẻ tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối).

              Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 5 1

              Bài toán mở đầu:

              Trái Đất, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể lên tới 1 111,34 km.(Theo usgs.gov)

              Muốn biết lượng nước trên Trái Đất là khoảng bao nhiêu kilomet khối, ta cần tính 1 111,34. 1 111,34. 1 111,34. Biểu thức này có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của một số tự nhiên em đã học ở lớp 6.

              Phương pháp giải:

              Công thức tính thể tích hình lập phương cạnh a đã học: V = a.a.a . Viết công thức này ở dạng lũy thừa.

              Lời giải chi tiết:

              Công thức tính thể tích hình lập phương cạnh a là:

              V= a.a.a = \({a^3}\)

              Bài toán mở đầu:

              Biểu thức lũy thừa tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối) là:

              V =\({(1111,34)^3}\)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ 1
              • HĐ 2
              • HĐ 3
              • Luyện tập 1
              • Luyện tập 2
              • Vận dụng

              Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.

              a) 2.2.2.2; b) 5.5.5

              Phương pháp giải:

              a.a….a (n thừa số a) = \({a^n}\) 

              Ở đó:

              a: cơ số

              n: số mũ

              Lời giải chi tiết:

              a) 2.2.2.2 = \({2^4}\). Cơ số 2, số mũ 4

              b) 5.5.5 = \({5^3}\). Cơ số 5, số mũ 3

              Thực hiện phép tính:

              a) (-2).(-2).(-2)

              b) (-0,5).(-0,5);

              c) \(\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\)

              Phương pháp giải:

              Thực hiện phép nhân các số hữu tỉ

              Lời giải chi tiết:

              a) \((-2).(-2).(-2) =4.(-2) = -8\)

              b) \((-0,5).(-0,5) = 0,25\)

              c)

              \(\begin{array}{l}\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}\\ = \frac{{1.1.1.1}}{{2.2.2.2}}\\ = \frac{1}{{16}}\end{array}\)

              Hãy viết các biểu thức trong HĐ 2 dưới dạng lũy thừa tương tự như lũy thừa của số tự nhiên

              Phương pháp giải:

              a.a….a (n thừa số a) = \({a^n}\)

              Lời giải chi tiết:

              \(\begin{array}{l}a){\rm{ }}\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right) = {( - 2)^3}\\b){\rm{ }}\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,5} \right) = {( - 0,5)^2}\\c)\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2} = {(\frac{1}{2})^4}\end{array}\)

              Tính:

              \(\begin{array}{l}a){\left( { - \frac{4}{5}} \right)^4}\\b){(0,7)^3}\end{array}\)

              Phương pháp giải:

              \({a^n}\) = a.a….a (n thừa số a)

              Lời giải chi tiết:

              \(\begin{array}{l}a){\left( { - \frac{4}{5}} \right)^4} = \left( { - \frac{4}{5}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right)\\ = \frac{{16}}{{25}}.\frac{{16}}{{25}}\\ = \frac{{256}}{{625}}\\b){(0,7)^3} = 0,7.0,7.0,7\\ = 0,49.0,7\\ = 0,343\end{array}\)

              Tính:

              \(\begin{array}{l}a){\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}}\\b){( - 125)^3}{:25^3}\\c){(0,08)^3}{.10^3}\end{array}\)

              Phương pháp giải:

              \({a^n}\) = a.a….a (n thừa số a)

              \(\begin{array}{l}{(x.y)^n} = {x^n}.{y^n}\\{(\frac{x}{y})^n} = \frac{{{x^n}}}{{{y^n}}}\end{array}\)

              Lời giải chi tiết:

              \(\begin{array}{l}a){\left( {\frac{2}{3}} \right)^{10}}{.3^{10}} = \frac{{{2^{10}}}}{{{3^{10}}}}{.3^{10}} = {2^{10}}\\b){( - 125)^3}:{25^3} = {( - 125:25)^3} = {( - 5)^3} = - 125\\c){(0,08)^3}{.10^3} = {(0,08)^3}{.10^3} = {(0,08.10)^3} = {0,8^3} = 0,512\end{array}\)

              Viết công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a dưới dạng lũy thừa. Từ đó viết biểu thức lũy thừa đẻ tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối).

              Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

              Bài toán mở đầu:

              Trái Đất, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể lên tới 1 111,34 km.(Theo usgs.gov)

              Muốn biết lượng nước trên Trái Đất là khoảng bao nhiêu kilomet khối, ta cần tính 1 111,34. 1 111,34. 1 111,34. Biểu thức này có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của một số tự nhiên em đã học ở lớp 6.

              Phương pháp giải:

              Công thức tính thể tích hình lập phương cạnh a đã học: V = a.a.a . Viết công thức này ở dạng lũy thừa.

              Lời giải chi tiết:

              Công thức tính thể tích hình lập phương cạnh a là:

              V= a.a.a = \({a^3}\)

              Bài toán mở đầu:

              Biểu thức lũy thừa tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilomét khối) là:

              V =\({(1111,34)^3}\)

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 1 trang 16, 17 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

              Mục 1 của chương trình Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về các phép toán cơ bản trên số tự nhiên, số nguyên, phân số. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, tính chất đã học để thực hiện các phép tính, so sánh và sắp xếp các số.

              Nội dung chính của mục 1 trang 16, 17

              • Ôn tập các phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên, số nguyên, phân số.
              • Vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán.
              • So sánh và sắp xếp các số.
              • Giải các bài toán có liên quan đến các phép toán và tính chất đã học.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các kết quả cần tìm.
              2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Nhận biết các phép toán, tính chất hoặc quy tắc nào cần áp dụng để giải bài toán.
              3. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác và cẩn thận.
              4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được phù hợp với yêu cầu của bài toán và không có sai sót.

              Giải chi tiết các bài tập trong mục 1

              Bài 1: Tính các biểu thức sau

              a) 12 + 5 x 3 = 12 + 15 = 27

              b) (18 - 6) : 2 = 12 : 2 = 6

              c) 4 x (7 + 3) = 4 x 10 = 40

              Bài 2: So sánh các số sau

              a) 3/4 > 2/5 (vì 3/4 = 15/20 và 2/5 = 8/20)

              b) -2 < 1 (vì -2 là số âm và 1 là số dương)

              Bài 3: Tìm x biết

              a) x + 5 = 10 => x = 10 - 5 = 5

              b) 2x - 3 = 7 => 2x = 7 + 3 = 10 => x = 10 : 2 = 5

              Lưu ý quan trọng

              Khi giải các bài tập về số học, cần chú ý đến thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau). Đồng thời, cần kiểm tra kỹ các dấu âm, dấu dương để tránh sai sót.

              Ứng dụng thực tế

              Các kiến thức và kỹ năng được học trong mục 1 có ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày, như tính tiền, đo đạc, so sánh giá cả, và giải quyết các bài toán thực tế khác.

              Tài liệu tham khảo thêm

              • Sách giáo khoa Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
              • Sách bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức
              • Các trang web học Toán online uy tín

              Kết luận

              Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 7. Chúc các em học tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7