Bài 3.33 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức. Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.
Chúng tôi cung cấp không chỉ đáp án mà còn cả phương pháp giải, giúp các em hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.
Vẽ ba đường thẳng phân biệt a,b,c sao cho a//b, b//c và hai đường thẳng phân biệt m, n cùng vuông góc với a. Hỏi trên hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song, có bao nhiêu cặp đường thẳng vuông góc?
Đề bài
Vẽ ba đường thẳng phân biệt a,b,c sao cho a//b, b//c và hai đường thẳng phân biệt m, n cùng vuông góc với a. Hỏi trên hình có bao nhiêu cặp đường thẳng song song, có bao nhiêu cặp đường thẳng vuông góc?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau
+) Đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia
+) Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
Lời giải chi tiết
Ta có: +) a // b, b // c nên a // c ( Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau)
+) m \( \bot \) a; n \( \bot \)a nên m // n (Hai đường thẳng cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song với nhau)
Theo định lý “Đường thẳng vuông góc với 1 trong 2 đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia, ta có:
+) a // b; a \( \bot \)n nên b \( \bot \)n
+) a // b; a \( \bot \)m nên b \( \bot \)m
+) a // c; a \( \bot \)n nên c \( \bot \)n
+) a // c; a \( \bot \)m nên c \( \bot \)m
Vậy các cặp đường thẳng song song là: a // b ; a // c ; b // c; m // n
Các cặp đường thẳng vuông góc là: b \( \bot \)n; b \( \bot \)m; c \( \bot \)n; c \( \bot \)m; a \( \bot \)n; a \( \bot \)m
Bài 3.33 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức đại số. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán, các tính chất của phép cộng, trừ, nhân, chia và các quy tắc về dấu ngoặc.
Bài tập 3.33 thường bao gồm các biểu thức đại số với nhiều phép toán khác nhau. Ví dụ:
a) 3x + 5y với x = 2, y = -1
Thay x = 2 và y = -1 vào biểu thức, ta được:
3 * 2 + 5 * (-1) = 6 - 5 = 1
Vậy, giá trị của biểu thức 3x + 5y khi x = 2 và y = -1 là 1.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về biểu thức đại số, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài tập khó hơn.
Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm các video hướng dẫn giải bài tập trên các trang web học toán online như Montoan.com.vn để được hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu hơn.
Việc giải bài tập 3.33 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức không chỉ giúp các em làm quen với việc tính giá trị của biểu thức đại số mà còn là nền tảng quan trọng để học các kiến thức toán học nâng cao hơn trong các lớp học tiếp theo. Kỹ năng này sẽ được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập 3.33 trang 59 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán!