1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 27 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 27 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 27 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 4 trang 27 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tốt môn Toán.

Thu gọn ( nếu cần) và sắp xếp mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm dần của biến:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Luyện tập 4

4. Sắp xếp đa thức một biến

Thu gọn ( nếu cần) và sắp xếp mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm dần của biến:

\(\begin{array}{l}a)A = 3x - 4{x^4} + {x^3};\\b)B = - 2{x^3} - 5{x^2} + 2{x^3} + 4x + {x^2} - 5\\c)C = {x^5} - \dfrac{1}{2}{x^3} + \dfrac{3}{4}x - {x^5} + 6{x^2} - 2\end{array}\)

Phương pháp giải:

Bước 1: Đưa đa thức về dạng thu gọn

Bước 2: Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến

Lời giải chi tiết:

\(\begin{array}{l}a)A = 3x - 4{x^4} + {x^3}\\ = - 4{x^4} + {x^3} + 3x\\b)B = - 2{x^3} - 5{x^2} + 2{x^3} + 4x + {x^2} - 5\\ = ( - 2{x^3} + 2{x^3}) + \left( { - 5{x^2} + {x^2}} \right) + 4x - 5\\ = 0 + ( - 4{x^2}) + 4x - 5\\ = - 4{x^2} + 4x - 5\\c)C = {x^5} - \dfrac{1}{2}{x^3} + \dfrac{3}{4}x - {x^5} + 6{x^2} - 2\\ = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) - \dfrac{1}{2}{x^3} + 6{x^2} + \dfrac{3}{4}x - 2\\ = - \dfrac{1}{2}{x^3} + 6{x^2} + \dfrac{3}{4}x - 2\end{array}\)

Luyện tập 4

    Thu gọn ( nếu cần) và sắp xếp mỗi đa thức sau theo lũy thừa giảm dần của biến:

    \(\begin{array}{l}a)A = 3x - 4{x^4} + {x^3};\\b)B = - 2{x^3} - 5{x^2} + 2{x^3} + 4x + {x^2} - 5\\c)C = {x^5} - \dfrac{1}{2}{x^3} + \dfrac{3}{4}x - {x^5} + 6{x^2} - 2\end{array}\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Đưa đa thức về dạng thu gọn

    Bước 2: Sắp xếp các hạng tử của đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{l}a)A = 3x - 4{x^4} + {x^3}\\ = - 4{x^4} + {x^3} + 3x\\b)B = - 2{x^3} - 5{x^2} + 2{x^3} + 4x + {x^2} - 5\\ = ( - 2{x^3} + 2{x^3}) + \left( { - 5{x^2} + {x^2}} \right) + 4x - 5\\ = 0 + ( - 4{x^2}) + 4x - 5\\ = - 4{x^2} + 4x - 5\\c)C = {x^5} - \dfrac{1}{2}{x^3} + \dfrac{3}{4}x - {x^5} + 6{x^2} - 2\\ = \left( {{x^5} - {x^5}} \right) - \dfrac{1}{2}{x^3} + 6{x^2} + \dfrac{3}{4}x - 2\\ = - \dfrac{1}{2}{x^3} + 6{x^2} + \dfrac{3}{4}x - 2\end{array}\)

    Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 27 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Giải mục 4 trang 27 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

    Mục 4 trang 27 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập chương I: Các số hữu tỉ. Đây là một phần quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản như số hữu tỉ, số nguyên, số thập phân, phân số, và các phép toán trên chúng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các chương học tiếp theo.

    Nội dung chi tiết mục 4 trang 27

    Mục 4 trang 27 bao gồm các bài tập vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh:

    • Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số.
    • So sánh các số hữu tỉ.
    • Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ.
    • Giải các bài toán có liên quan đến các ứng dụng của số hữu tỉ trong đời sống.

    Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập

    Bài 1: (Trang 27 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức)

    Bài 1 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thiện các câu sau:

    1. a) Số hữu tỉ là số ...
    2. b) Hai số hữu tỉ được gọi là đối nhau nếu ...
    3. c) ... được gọi là số nghịch đảo của số hữu tỉ x.

    Lời giải:

    1. a) Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số \frac{a}{b}, với a ∈ Z và b ∈ Z*, b ≠ 0.
    2. b) Hai số hữu tỉ được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
    3. c) Một số hữu tỉ khác 0 được gọi là số nghịch đảo của số hữu tỉ x.

    Bài 2: (Trang 27 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức)

    Bài 2 yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:

    \frac{2}{3} + \frac{1}{6}, \frac{3}{4} - \frac{1}{2}, \frac{1}{2} \times \frac{3}{5}, \frac{2}{5} : \frac{1}{3}

    Lời giải:

    • \frac{2}{3} + \frac{1}{6} = \frac{4}{6} + \frac{1}{6} = \frac{5}{6}
    • \frac{3}{4} - \frac{1}{2} = \frac{3}{4} - \frac{2}{4} = \frac{1}{4}
    • \frac{1}{2} \times \frac{3}{5} = \frac{3}{10}
    • \frac{2}{5} : \frac{1}{3} = \frac{2}{5} \times \frac{3}{1} = \frac{6}{5}

    Bài 3: (Trang 27 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức)

    Bài 3 yêu cầu học sinh tìm số nghịch đảo của các số sau: 3, -\frac{2}{5}, \frac{7}{3}

    Lời giải:

    • Số nghịch đảo của 3 là \frac{1}{3}
    • Số nghịch đảo của -\frac{2}{5}-\frac{5}{2}
    • Số nghịch đảo của \frac{7}{3}\frac{3}{7}

    Mẹo học tốt Toán 7

    Để học tốt môn Toán 7, các em cần:

    • Nắm vững các khái niệm cơ bản.
    • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
    • Hiểu rõ phương pháp giải bài tập.
    • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

    Kết luận

    Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong mục 4 trang 27 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7