Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết Biểu thức đại số thuộc chương trình Toán 7 - Kết nối tri thức tại montoan.com.vn. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức nền tảng và quan trọng nhất về biểu thức đại số, giúp bạn tự tin giải các bài tập liên quan.
Chúng tôi sẽ trình bày lý thuyết một cách dễ hiểu, kèm theo các ví dụ minh họa cụ thể để bạn có thể nắm bắt kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Biểu thức đại số
Biểu thức đại số
Biểu thức không chứa chữ gọi là biểu thức số. Biểu thức chỉ chứa số hoặc chỉ chứa chữ hoặc chứa cả số cả chữ gọi chung là biểu thức đại số.
Ví dụ: \(0; - 3;\dfrac{{ - 6}}{7};12;.....\) là các biểu thức số.
\({x^2};3xyz - 3;\dfrac{2}{5}x + 1; - 5;....\) là các biểu thức đại số
Trong một biểu thức đại số, các chữ (nếu có) dùng để thay thế hay đại diện cho những số nào đó được gọi là các biến số (gọi tắt là các biến)
Chú ý: Một biểu thức đại số có thể chứa nhiều biến khác nhau
Ví dụ: Biểu thức đại số \(\dfrac{2}{5}xy - 3z + 1\) có các biến là x,y,z.
Chú ý: +) Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số, ta không viết dấu nhân giữa các biến, cũng như giữa các biến và số. Ví dụ, x . y và (-3) . x tương ứng ta có thể viết xy và (-3)x
+) Thông thương ta không viết thừa số 1 trong một tích. Ví dụ, 1x ta viết là x; (-1)xy ta viết là –xy.
+) Với các biến, ta cũng có thể áo dụng các quy tắc và tính chất của các phép tính như đối với các số.
Ví dụ: x + 2x = 3x;
x2 – 3x2 = -2x2 ;
x.x.x = x3 ;
x. (y+z) = xy + xz;
-(x-y)+z = -x + y + z;
Giá trị của biểu thức đại số
Muốn tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay giá trị đã cho của mỗi biến vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Ví dụ:
Tính giá trị của biểu thức \(A = 3{x^2} - 4x + y\) tại x = 2; y = -1?
Giải
Ta có: Thay x = 2; y = -1 vào biểu thức A, ta được:
\(A = {3.2^2} - 4.2 + \left( { - 1} \right) = 12 - 8 + \left( { - 1} \right) = 3\)
Biểu thức đại số là một phần quan trọng trong chương trình Toán 7, là nền tảng cho các kiến thức toán học nâng cao hơn. Hiểu rõ về biểu thức đại số sẽ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách dễ dàng và chính xác.
Biểu thức đại số là một dãy các số, các chữ và các phép toán. Các chữ trong biểu thức đại số thường được dùng để đại diện cho các số. Ví dụ:
Trong đó, x, y, a, b là các chữ (biến số).
Có nhiều loại biểu thức đại số khác nhau, tùy thuộc vào số lượng biến và các phép toán được sử dụng. Một số loại biểu thức đại số phổ biến bao gồm:
Giá trị của biểu thức đại số là kết quả khi thay các biến số bằng các số cụ thể và thực hiện các phép toán. Ví dụ:Cho biểu thức A = x + 3. Nếu x = 2, thì giá trị của A là A = 2 + 3 = 5.
Có các phép toán cơ bản trên biểu thức đại số, bao gồm:
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức P = 2x - 5 khi x = 3.
Giải: P = 2 * 3 - 5 = 6 - 5 = 1
Bài 2: Rút gọn biểu thức Q = 3x + 2x - 5x.
Giải: Q = (3 + 2 - 5)x = 0x = 0
Khi thực hiện các phép toán trên biểu thức đại số, cần tuân thủ các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán (nhân, chia trước; cộng, trừ sau). Đồng thời, cần chú ý đến dấu của các số hạng và các phép toán.
Biểu thức đại số được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học, như:
Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết Biểu thức đại số SGK Toán 7 - Kết nối tri thức. Hãy luyện tập thêm nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán liên quan.