1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về biểu thức đại số và tính giá trị của biểu thức. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đềximét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Đề bài

Biết rằng bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó. Một hình chữ nhật có chiều dài là 8 dm và chiều rộng là 5 dm. Độ dài đường chéo của hình chữ nhật đó bằng bao nhiêu đềximét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Giải bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

Bước 1: Tính tổng các bình phương độ dài hai cạnh của hình chữ nhật.

Bước 2: Tìm căn bậc hai số học của tổng vừa tìm được bằng máy tính cầm tay

Bước 3: Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Lời giải chi tiết

Ta có: Bình phương độ dài đường chéo của một hình chữ nhật là: \({5^2} + {8^2} = 25 + 64 = 89\)

Độ dài đường chéo của một hình chữ nhật là: \(\sqrt {89} = 9,43398...\)(dm)

Làm tròn kết quả này đến hàng phần mười, ta được: 9,4 dm

Chú ý: Độ dài đường chéo của một hình chữ nhật bằng căn bậc hai số học của tổng các bình phương độ dài hai cạnh của nó

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu thức đại số. Để giải bài tập này một cách chính xác, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về thứ tự thực hiện các phép toán: nhân, chia trước; cộng, trừ sau. Đồng thời, cần chú ý đến việc sử dụng dấu ngoặc để thay đổi thứ tự thực hiện các phép toán.

Nội dung bài tập 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu tính giá trị của các biểu thức sau:

  • a) 3x + 5y với x = 2, y = -1
  • b) 5x2 - 3y3 với x = -1, y = 2
  • c) 2(x - y) + 3(x + y) với x = 3, y = -2

Hướng dẫn giải chi tiết bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

a) Tính giá trị của biểu thức 3x + 5y với x = 2, y = -1

Để tính giá trị của biểu thức 3x + 5y khi x = 2 và y = -1, ta thay các giá trị của x và y vào biểu thức:

3x + 5y = 3 * 2 + 5 * (-1) = 6 - 5 = 1

Vậy, giá trị của biểu thức 3x + 5y khi x = 2 và y = -1 là 1.

b) Tính giá trị của biểu thức 5x2 - 3y3 với x = -1, y = 2

Để tính giá trị của biểu thức 5x2 - 3y3 khi x = -1 và y = 2, ta thay các giá trị của x và y vào biểu thức:

5x2 - 3y3 = 5 * (-1)2 - 3 * 23 = 5 * 1 - 3 * 8 = 5 - 24 = -19

Vậy, giá trị của biểu thức 5x2 - 3y3 khi x = -1 và y = 2 là -19.

c) Tính giá trị của biểu thức 2(x - y) + 3(x + y) với x = 3, y = -2

Để tính giá trị của biểu thức 2(x - y) + 3(x + y) khi x = 3 và y = -2, ta thay các giá trị của x và y vào biểu thức:

2(x - y) + 3(x + y) = 2(3 - (-2)) + 3(3 + (-2)) = 2(3 + 2) + 3(3 - 2) = 2 * 5 + 3 * 1 = 10 + 3 = 13

Vậy, giá trị của biểu thức 2(x - y) + 3(x + y) khi x = 3 và y = -2 là 13.

Lưu ý khi giải bài tập về biểu thức đại số

  • Luôn tuân thủ thứ tự thực hiện các phép toán.
  • Sử dụng dấu ngoặc đúng cách để thay đổi thứ tự thực hiện các phép toán khi cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của việc tính giá trị biểu thức đại số

Việc tính giá trị biểu thức đại số có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của toán học và thực tế. Ví dụ, trong vật lý, biểu thức đại số được sử dụng để mô tả các mối quan hệ giữa các đại lượng vật lý. Trong kinh tế, biểu thức đại số được sử dụng để tính toán lợi nhuận, chi phí và các chỉ số kinh tế khác.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.11 trang 32 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức và tự tin hơn trong việc học toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục tri thức toán học.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7