Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.13 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ các em trong quá trình học tập môn Toán.
Bảng sau cho biết các điểm đông đặc và điểm sôi của sáu nguyên tố được gọi là khí hiếm.
Đề bài
Bảng sau cho biết các điểm đông đặc và điểm sôi của sáu nguyên tố được gọi là khí hiếm.
a) Khí hiếm nào có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton?
b) Khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon?
c) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần;
d) Hãy sắp xếp các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
So sánh các số hữu tỉ âm.
Nếu a < b thì –a > -b
Lời giải chi tiết
a) Điểm đông đặc của Krypton là: -156,6 \(^\circ \)C
Vì -272,2 < -248,67 < -189,2 < -156,6 nên các khí hiếm có điểm đông đặc nhỏ hơn điểm đông đặc của Krypton là: Argon, Neon, Helium.
b) Điểm sôi của Argon là: -185,7 \(^\circ \)C
Vì -61,8 > -107,1 > -152,3 > -185,7 nên các khí hiếm nào có điểm sôi lớn hơn điểm sôi của Argon là:
Radon, Xenon, Krypton.
c) Vì -272,2 < -248,67 < -189,2 < -156,6 < -111,9 < -71,0.
Các khí hiếm theo thứ tự điểm đông đặc tăng dần là: Helium, Neon, Argon, Krypton, Xenon, Radon.
d) Vì -61,8 > -107,1 > -152,3 > -185,7 > -245,72 > -268,6.
Các khí hiếm theo thứ tự điểm sôi giảm dần là: Radon, Xenon, Krypton, Argon, Neon, Helium.
Bài 1.13 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Các số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các phép toán trên số hữu tỉ để thực hiện các phép tính và so sánh kết quả. Việc nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ là chìa khóa để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.
Bài 1.13 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính sau:
Để giải câu a, ta thực hiện phép cộng các số hữu tỉ. Lưu ý quy tắc cộng hai số hữu tỉ cùng dấu và khác dấu. Ví dụ:
1/2 + 3/4 = 2/4 + 3/4 = 5/4
Tương tự như câu a, ta thực hiện phép trừ các số hữu tỉ. Lưu ý quy tắc trừ hai số hữu tỉ. Ví dụ:
5/6 - 1/3 = 5/6 - 2/6 = 3/6 = 1/2
Câu c yêu cầu thực hiện phép nhân các số hữu tỉ. Quy tắc nhân hai số hữu tỉ là nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Ví dụ:
(-2/3) * 4/5 = -8/15
Câu d yêu cầu thực hiện phép chia các số hữu tỉ. Quy tắc chia hai số hữu tỉ là nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia. Ví dụ:
3/4 : (-1/2) = 3/4 * (-2/1) = -6/4 = -3/2
Để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập về số hữu tỉ, chúng ta cùng xem xét một ví dụ khác:
Tính: (-1/2) + 2/3 - 1/4
Giải:
(-1/2) + 2/3 - 1/4 = (-6/12) + (8/12) - (3/12) = (-6 + 8 - 3)/12 = -1/12
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:
Bài 1.13 trang 15 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.