Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 33, 34 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học sinh học tập tốt hơn. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!
a) Trong các cách viết: ....Điểm nào trong Hình 2.4 biểu diễn số...Cho biết nếu một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 1 và 3 thì cạnh huyền của tam giác bằng
a) Trong các cách viết: \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}; \pi \in \mathbb{I}; 15 \in \mathbb{R}\), cách viết nào đúng?
b) Viết số đối của các số: \(5,08(299); - \sqrt 5 \)
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng \(\frac{a}{b}(a,b \in \mathbb{Z};b \ne 0)\)
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực
Số đối của số thực a là -a
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q};\pi \in \mathbb{I};15 \in \mathbb{R}\)
Vậy cách viết \(\pi \in \mathbb{I}; 15 \in \mathbb{R}\) là đúng
b) Số đối của 5,08(299) là -5,08(299)
Số đối của -\(\sqrt 5 \) là \(\sqrt 5 \)
Cho biết nếu một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 1 và 3 thì cạnh huyền của tam giác bằng \(\sqrt {10} \). Em hãy vẽ điểm biểu diễn số - \(\sqrt {10} \) trên trục số.
Phương pháp giải:
Bước 1: Vẽ tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 1 và 3. Đo độ dài của cạnh huyền
Bước 2: Vẽ trục số. Biểu diễn số - \(\sqrt {10} \) trên trục số nằm ở bên trái gốc O, cách O một khoảng bằng độ dài cạnh huyền của tam giác vuông vừa vẽ.
Lời giải chi tiết:
Chú ý: Các số thực âm được biểu diễn bởi các điểm nằm bên trái điểm O trên trục số.
Điểm nào trong Hình 2.4 biểu diễn số \( - \sqrt 2 \)? Em có nhận xét gì về điểm biểu diễn của hai số đối nhau?
Phương pháp giải:
Quan sát trục số, tìm điểm \( - \sqrt 2 \)
Nhận xét điểm biểu diễn của hai số đối nhau
Lời giải chi tiết:
Điểm biểu diễn số \( - \sqrt 2 \) là điểm N.
Điểm biểu diễn của hai số đối nhau là 2 điểm cách đều gốc O và nằm về 2 phía của điểm O
a) Trong các cách viết: \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}; \pi \in \mathbb{I}; 15 \in \mathbb{R}\), cách viết nào đúng?
b) Viết số đối của các số: \(5,08(299); - \sqrt 5 \)
Phương pháp giải:
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng \(\frac{a}{b}(a,b \in \mathbb{Z};b \ne 0)\)
Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực
Số đối của số thực a là -a
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q};\pi \in \mathbb{I};15 \in \mathbb{R}\)
Vậy cách viết \(\pi \in \mathbb{I}; 15 \in \mathbb{R}\) là đúng
b) Số đối của 5,08(299) là -5,08(299)
Số đối của -\(\sqrt 5 \) là \(\sqrt 5 \)
Điểm nào trong Hình 2.4 biểu diễn số \( - \sqrt 2 \)? Em có nhận xét gì về điểm biểu diễn của hai số đối nhau?
Phương pháp giải:
Quan sát trục số, tìm điểm \( - \sqrt 2 \)
Nhận xét điểm biểu diễn của hai số đối nhau
Lời giải chi tiết:
Điểm biểu diễn số \( - \sqrt 2 \) là điểm N.
Điểm biểu diễn của hai số đối nhau là 2 điểm cách đều gốc O và nằm về 2 phía của điểm O
Cho biết nếu một tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 1 và 3 thì cạnh huyền của tam giác bằng \(\sqrt {10} \). Em hãy vẽ điểm biểu diễn số - \(\sqrt {10} \) trên trục số.
Phương pháp giải:
Bước 1: Vẽ tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 1 và 3. Đo độ dài của cạnh huyền
Bước 2: Vẽ trục số. Biểu diễn số - \(\sqrt {10} \) trên trục số nằm ở bên trái gốc O, cách O một khoảng bằng độ dài cạnh huyền của tam giác vuông vừa vẽ.
Lời giải chi tiết:
Chú ý: Các số thực âm được biểu diễn bởi các điểm nằm bên trái điểm O trên trục số.
Mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán cơ bản với số nguyên, bao gồm phép cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc, tính chất của các phép toán để giải quyết các bài toán cụ thể.
a) 12 + (-5) = 7
b) (-8) - 3 = -11
c) 4 * (-2) = -8
d) (-15) : 5 = -3
Giải thích: Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên được thực hiện theo quy tắc đã học. Chú ý đến dấu của số nguyên khi thực hiện các phép toán.
a) ... + 7 = 0 => ... = -7
b) 5 - ... = 2 => ... = 3
c) ... * (-3) = 9 => ... = -3
d) ... : 4 = -2 => ... = -8
Giải thích: Sử dụng các phép toán ngược để tìm số cần điền vào chỗ trống. Ví dụ, để tìm số cần cộng với 7 để được 0, ta thực hiện phép trừ 0 - 7 = -7.
Một người nông dân có 15000 đồng. Anh ta mua 5 kg gạo với giá 20000 đồng/kg. Hỏi anh ta còn lại bao nhiêu tiền?
Giải:
Số tiền mua gạo là: 5 * 20000 = 100000 đồng
Số tiền còn lại là: 150000 - 100000 = 50000 đồng
Giải thích: Bài toán này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để giải quyết. Ta tính tổng số tiền mua gạo, sau đó trừ đi số tiền ban đầu để tìm số tiền còn lại.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán uy tín.
Mục 1 trang 33, 34 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 7. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục này sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.