1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 2 trang 12, 13 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán.

Viết các hỗn số và số thập phân trong các phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:...Tính: ...Tính một cách hợp lí:

Vận dụng 2

    Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm \( \times \) 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm \( \times \)27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại bao nhiêu?

    Phương pháp giải:

    Tính diện tích từng tấm ảnh và diện tích tờ giấy

    Diện tích phần giấy ảnh còn lại = Diện tích tờ giấy – diện tích 2 tấm ảnh

    Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . Chiều rộng

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích 1 tấm ảnh là:

    10.15 = 150 (cm2)

    Diện tích tấm giấy là:

    21,6 . 27,9 = 602,64 (cm2)

    Diện tích phần giấy ảnh còn lại là:

    602,64 – 2.150 = 302,64 (cm2)

    Đáp số: 302, 64 cm2

    Luyện tập 4

      Tính một cách hợp lí: \(\frac{7}{6}.3\frac{1}{4} + \frac{7}{6}.( - 0,25).\)

      Phương pháp giải:

      Viết số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số

      Sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng (a.b+a.c = a.(b+c)

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{l}\frac{7}{6}.3\frac{1}{4} + \frac{7}{6}.( - 0,25)\\ = \frac{7}{6}.\frac{{13}}{4} + \frac{7}{6}.\frac{{ - 25}}{{100}}\\ = \frac{7}{6}.\frac{{13}}{4} + \frac{7}{6}.\frac{{ - 1}}{4}\\ = \frac{7}{6}.[\left( {\frac{{13}}{4} + ( - \frac{1}{4})} \right)]\\ = \frac{7}{6}.\frac{{12}}{4}\\ = \frac{7}{6}.3\\ = \frac{7}{2}\end{array}\)

      HĐ 3

        Viết các hỗn số và số thập phân trong các phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:

        \(a)0,36.\frac{{ - 5}}{9};b)\frac{{ - 7}}{6}:1\frac{5}{7}.\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Viết các hỗn số và số thập phân dưới dạng phân số

        Bước 2: Thực hiện phép nhân, chia phân số

        Muốn nhân 2 phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

        Muốn chia 2 phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số nghịch đảo của phân số thứ 2.

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}a)0,36.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{{36}}{{100}}.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{9}{{25}}.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{{ - 1}}{5}\\b)\frac{{ - 7}}{6}:1\frac{5}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{6}:\frac{{12}}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{6}.\frac{7}{{12}}\\ = \frac{{ - 49}}{{72}}\end{array}\)

        Chú ý: Khi tính toán, nếu phân số chưa ở dạng tối giản thì ta nên rút gọn về dạng tối giản để tính toán thuận tiện hơn.

        Luyện tập 3

          Tính: \(a)\left( { - \frac{9}{{13}}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right);b) - 0,7:\frac{3}{2}\)

          Phương pháp giải:

          +) Viết số thập phân dưới dạng phân số

          +) Thực hiện phép nhân, chia phân số

          Muốn nhân 2 phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

          Muốn chia 2 phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số nghịch đảo của phân số thứ 2.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)\left( { - \frac{9}{{13}}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right)\\ = \frac{9}{{13}}.\frac{4}{5}\\ = \frac{{36}}{{65}}\\b) - 0,7:\frac{3}{2}\\ = \frac{{ - 7}}{{10}}.\frac{2}{3}\\ = \frac{{ - 7}}{{15}}\end{array}\)

          Chú ý: Tích của 2 số hữu tỉ cùng dấu là 1 số hữu tỉ dương.

          Tích của 2 số hữu tỉ trái dấu là 1 số hữu tỉ âm.

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • HĐ 3
          • Luyện tập 3
          • Luyện tập 4
          • Vận dụng 2

          Viết các hỗn số và số thập phân trong các phép tính sau dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính:

          \(a)0,36.\frac{{ - 5}}{9};b)\frac{{ - 7}}{6}:1\frac{5}{7}.\)

          Phương pháp giải:

          Bước 1: Viết các hỗn số và số thập phân dưới dạng phân số

          Bước 2: Thực hiện phép nhân, chia phân số

          Muốn nhân 2 phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

          Muốn chia 2 phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số nghịch đảo của phân số thứ 2.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)0,36.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{{36}}{{100}}.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{9}{{25}}.\frac{{ - 5}}{9}\\ = \frac{{ - 1}}{5}\\b)\frac{{ - 7}}{6}:1\frac{5}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{6}:\frac{{12}}{7}\\ = \frac{{ - 7}}{6}.\frac{7}{{12}}\\ = \frac{{ - 49}}{{72}}\end{array}\)

          Chú ý: Khi tính toán, nếu phân số chưa ở dạng tối giản thì ta nên rút gọn về dạng tối giản để tính toán thuận tiện hơn.

          Tính: \(a)\left( { - \frac{9}{{13}}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right);b) - 0,7:\frac{3}{2}\)

          Phương pháp giải:

          +) Viết số thập phân dưới dạng phân số

          +) Thực hiện phép nhân, chia phân số

          Muốn nhân 2 phân số, ta nhân tử với tử, mẫu với mẫu.

          Muốn chia 2 phân số, ta nhân phân số thứ nhất với phân số nghịch đảo của phân số thứ 2.

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}a)\left( { - \frac{9}{{13}}} \right).\left( { - \frac{4}{5}} \right)\\ = \frac{9}{{13}}.\frac{4}{5}\\ = \frac{{36}}{{65}}\\b) - 0,7:\frac{3}{2}\\ = \frac{{ - 7}}{{10}}.\frac{2}{3}\\ = \frac{{ - 7}}{{15}}\end{array}\)

          Chú ý: Tích của 2 số hữu tỉ cùng dấu là 1 số hữu tỉ dương.

          Tích của 2 số hữu tỉ trái dấu là 1 số hữu tỉ âm.

          Tính một cách hợp lí: \(\frac{7}{6}.3\frac{1}{4} + \frac{7}{6}.( - 0,25).\)

          Phương pháp giải:

          Viết số thập phân, hỗn số dưới dạng phân số

          Sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng (a.b+a.c = a.(b+c)

          Lời giải chi tiết:

          \(\begin{array}{l}\frac{7}{6}.3\frac{1}{4} + \frac{7}{6}.( - 0,25)\\ = \frac{7}{6}.\frac{{13}}{4} + \frac{7}{6}.\frac{{ - 25}}{{100}}\\ = \frac{7}{6}.\frac{{13}}{4} + \frac{7}{6}.\frac{{ - 1}}{4}\\ = \frac{7}{6}.[\left( {\frac{{13}}{4} + ( - \frac{1}{4})} \right)]\\ = \frac{7}{6}.\frac{{12}}{4}\\ = \frac{7}{6}.3\\ = \frac{7}{2}\end{array}\)

          Có hai tấm ảnh kích thước 10 cm \( \times \) 15 cm được in trên giấy ảnh kích thước 21,6 cm \( \times \)27,9 cm như Hình 1.8. Nếu cắt ảnh theo đúng kích thước thì diện tích phần giấy ảnh còn lại bao nhiêu?

          Phương pháp giải:

          Tính diện tích từng tấm ảnh và diện tích tờ giấy

          Diện tích phần giấy ảnh còn lại = Diện tích tờ giấy – diện tích 2 tấm ảnh

          Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . Chiều rộng

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích 1 tấm ảnh là:

          10.15 = 150 (cm2)

          Diện tích tấm giấy là:

          21,6 . 27,9 = 602,64 (cm2)

          Diện tích phần giấy ảnh còn lại là:

          602,64 – 2.150 = 302,64 (cm2)

          Đáp số: 302, 64 cm2

          Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 7 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
          Facebook: MÔN TOÁN
          Email: montoanmath@gmail.com

          Giải mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Chi tiết và Dễ Hiểu

          Mục 2 trong SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các khái niệm cơ bản về số nguyên, bao gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các kiến thức tiếp theo trong chương trình Toán 7.

          Nội dung chính của Mục 2

          • Số nguyên dương: Các số lớn hơn 0.
          • Số nguyên âm: Các số nhỏ hơn 0.
          • Số 0: Không phải số nguyên dương, cũng không phải số nguyên âm.
          • Tập hợp số nguyên: Bao gồm số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.

          Giải chi tiết bài tập trang 12, 13

          Bài 1: Viết các số sau theo thứ tự tăng dần: -3; 5; -1; 0; 2; -7

          Để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần, ta cần so sánh giá trị của chúng. Số nguyên âm có giá trị nhỏ hơn số nguyên dương, và số càng âm thì giá trị càng nhỏ. Do đó, thứ tự tăng dần của các số đã cho là: -7; -3; -1; 0; 2; 5.

          Bài 2: Điền vào chỗ trống: ... > -5 > ... > -8 > ...

          Để điền vào chỗ trống, ta cần tìm các số nguyên nằm giữa -5 và -8. Ta có thể điền như sau: -4 > -5 > -6 > -8 > -7.

          Bài 3: So sánh các số sau: a) 2 và -4; b) -1 và -3; c) 0 và 5

          a) 2 > -4 (Số nguyên dương luôn lớn hơn số nguyên âm)

          b) -1 > -3 (Số nguyên âm có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn)

          c) 0 < 5 (Số 0 nhỏ hơn mọi số nguyên dương)

          Phương pháp giải bài tập về số nguyên

          1. Hiểu rõ khái niệm: Nắm vững định nghĩa của số nguyên dương, số nguyên âm và số 0.
          2. Sử dụng trục số: Trục số là công cụ hữu ích để so sánh các số nguyên. Số nằm bên phải trên trục số có giá trị lớn hơn số nằm bên trái.
          3. Chú ý đến dấu âm: Số nguyên âm có giá trị nhỏ hơn số nguyên dương. Số càng âm thì giá trị càng nhỏ.
          4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu hơn về các khái niệm.

          Ứng dụng của kiến thức về số nguyên

          Kiến thức về số nguyên có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, như:

          • Nhiệt độ: Nhiệt độ dưới 0 độ C được biểu diễn bằng số nguyên âm.
          • Độ cao: Độ cao so với mực nước biển có thể là số nguyên dương hoặc số nguyên âm.
          • Tài chính: Khoản nợ được biểu diễn bằng số nguyên âm, còn khoản tiền lãi được biểu diễn bằng số nguyên dương.

          Lời khuyên khi học tập

          Để học tốt môn Toán, các em cần:

          • Học bài đầy đủ: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép bài giảng và làm bài tập đầy đủ.
          • Hiểu bản chất: Không chỉ học thuộc công thức mà cần hiểu rõ bản chất của vấn đề.
          • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và củng cố kiến thức.
          • Hỏi thầy cô: Nếu gặp khó khăn, hãy mạnh dạn hỏi thầy cô giáo để được giải đáp.

          Montoan.com.vn hy vọng bài viết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về mục 2 trang 12, 13 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức và đạt kết quả tốt trong học tập.

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7