Chào mừng bạn đến với montoan.com.vn, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 21 và 22 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc học Toán đôi khi có thể gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những giải pháp tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.
Chỉ ra vế trái, vế phải của đẳng thức 2.(b+1) = 2b+2..Tìm x, biết:...Vào dịp tết Nguyên đán, bà của An
Chỉ ra vế trái, vế phải của đẳng thức 2.(b+1) = 2b+2
Phương pháp giải:
Cho đẳng thức A = B thì:
Vế trái của đẳng thức là: A; vế phải của đẳng thức là: B
Lời giải chi tiết:
Vế trái của đẳng thức là: 2.(b+1)
Vế phải của đẳng thức là: 2b+2
Vào dịp tết Nguyên đán, bà của An gói bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu để làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng khoảng 0,8 kg gồm 0,5 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh; 0,04 kg lá dong; còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Tổng khối lượng của các nguyên liệu = khối lượng cái bánh
Suy ra khối lượng thịt = Khối lượng cái bánh - (khối lượng gạo nếp + khối lượng đậu xanh + khối lượng lá dong)
Lời giải chi tiết:
Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng:
0,8 – (0,5 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)
Chỉ ra vế trái, vế phải của đẳng thức 2.(b+1) = 2b+2
Phương pháp giải:
Cho đẳng thức A = B thì:
Vế trái của đẳng thức là: A; vế phải của đẳng thức là: B
Lời giải chi tiết:
Vế trái của đẳng thức là: 2.(b+1)
Vế phải của đẳng thức là: 2b+2
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)x + 7,25 = 15,75;\\b)\left( { - \frac{1}{3}} \right) - x = \frac{{17}}{6}\end{array}\)
Phương pháp giải:
Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}a)x + 7,25 = 15,75\\x = 15,75 - 7,25\\x = 8,5\end{array}\)
Vậy x = 8,5
\(\begin{array}{l}b)\left( { - \frac{1}{3}} \right) - x = \frac{{17}}{6}\\\left( { - \frac{1}{3}} \right) - \frac{{17}}{6} = x\\\frac{{ - 2}}{6} - \frac{{17}}{6} = x\\\frac{{ - 19}}{6} = x\\x = \frac{{ - 19}}{6}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 19}}{6}\)
Chú ý: A = B và B = A là tương đương nhau
Vào dịp tết Nguyên đán, bà của An gói bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu để làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng khoảng 0,8 kg gồm 0,5 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh; 0,04 kg lá dong; còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Tổng khối lượng của các nguyên liệu = khối lượng cái bánh
Suy ra khối lượng thịt = Khối lượng cái bánh - (khối lượng gạo nếp + khối lượng đậu xanh + khối lượng lá dong)
Lời giải chi tiết:
Khối lượng thịt trong mỗi cái bánh là khoảng:
0,8 – (0,5 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)
Tìm x, biết:
\(\begin{array}{l}a)x + 7,25 = 15,75;\\b)\left( { - \frac{1}{3}} \right) - x = \frac{{17}}{6}\end{array}\)
Phương pháp giải:
Chuyển vế để thu được đẳng thức có 1 vế là x
Lời giải chi tiết:
\(\begin{array}{l}a)x + 7,25 = 15,75\\x = 15,75 - 7,25\\x = 8,5\end{array}\)
Vậy x = 8,5
\(\begin{array}{l}b)\left( { - \frac{1}{3}} \right) - x = \frac{{17}}{6}\\\left( { - \frac{1}{3}} \right) - \frac{{17}}{6} = x\\\frac{{ - 2}}{6} - \frac{{17}}{6} = x\\\frac{{ - 19}}{6} = x\\x = \frac{{ - 19}}{6}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 19}}{6}\)
Chú ý: A = B và B = A là tương đương nhau
Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào các khái niệm cơ bản về số nguyên, bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương và số 0. Các bài tập trong trang 21 và 22 SGK Toán 7 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức này để thực hiện các phép toán cơ bản như cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, so sánh số nguyên và biểu diễn số nguyên trên trục số.
Bài tập 1.1 yêu cầu học sinh điền vào bảng với các số nguyên thích hợp. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững khái niệm về số nguyên âm, số nguyên dương và số 0. Ví dụ, nếu đề bài yêu cầu điền số nguyên lớn hơn -5 nhưng nhỏ hơn 2, học sinh cần xác định các số nguyên thỏa mãn điều kiện này là -4, -3, -2, -1, 0, 1.
Bài tập 1.2 yêu cầu học sinh sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Để giải bài tập này, học sinh cần so sánh các số nguyên với nhau. Số nguyên âm có giá trị nhỏ hơn số nguyên dương, và số nguyên âm có giá trị càng nhỏ thì càng lớn. Ví dụ, -5 < -3 < 0 < 2 < 5.
Bài tập 1.3 yêu cầu học sinh biểu diễn các số nguyên trên trục số. Để giải bài tập này, học sinh cần vẽ một trục số và xác định vị trí của các số nguyên trên trục số đó. Số 0 nằm ở giữa trục số, các số nguyên dương nằm bên phải số 0, và các số nguyên âm nằm bên trái số 0.
Bài tập 1.4 yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc cộng, trừ số nguyên. Ví dụ, cộng hai số nguyên âm sẽ cho ra một số nguyên âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn, trừ hai số nguyên âm sẽ cho ra một số nguyên dương hoặc âm tùy thuộc vào giá trị tuyệt đối của hai số đó.
Bài tập 1.5 yêu cầu học sinh giải các bài toán có ứng dụng thực tế liên quan đến số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và vận dụng các kiến thức về số nguyên để giải quyết bài toán.
Ngoài SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích và giúp bạn giải quyết các bài tập trong mục 2 trang 21, 22 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!