Bài 10.18 trang 101 SGK Toán 7 tập 2 thuộc chương trình Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về các phép toán với số hữu tỉ. Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài tập này.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, đầy đủ và dễ tiếp cận nhất, giúp các em học sinh tự tin hơn trong việc học toán.
Một cái bánh ngọt có dạng hình lăng trụ đứng tam giác, kích thước như hình 10.41 a) Tính thể tích cái bánh. b) Nếu phải làm một chiếc hộp vừa khít cái bánh này thì diện tích vật liệu cần dùng là bao nhiêu (coi mép dán không đáng kể ).
Đề bài
Một cái bánh ngọt có dạng hình lăng trụ đứng tam giác, kích thước như hình 10.41
a) Tính thể tích cái bánh.
b) Nếu phải làm một chiếc hộp vừa khít cái bánh này thì diện tích vật liệu cần dùng là bao nhiêu (coi mép dán không đáng kể ).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)Tính thể tích hình lăng trụ có đáy là tam giác vuông với 2 cạnh góc vuông là 6 cm và 8 cm.
b)Tính tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy tam giác vuông.
Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích 2 cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(6^2 + 8^2 = 10^2\) nên tam giác đáy là tam giác vuông.
Thể tích của cái bánh là thể tích của hình lăng trụ tam giác, đáy là tam giác vuông có hai cạnh góc vuông bằng 6cm và 8 cm.
Thể tích hình lăng trụ là:
\(V = \left( {\frac{1}{2}.6.8} \right).3 = 72\left( {c{m^3}} \right)\)
b)
Diện tích vật liệu cần dùng là tổng diện tích xung quanh hình lăng trụ + diện tích hai mặt đáy.
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng tam giác là:
\({S_{xq}}\) = Cđáy.h = (6 + 8 + 10).3 = 72 (cm2)
Diện tích vật liệu cần dùng là:
\(S_{xq} + 2S_{đáy} = 72 + 2.\frac{1}{2}.6.8 = 120\left( {c{m^2}} \right)\)
Bài 10.18 yêu cầu chúng ta thực hiện các phép tính với số hữu tỉ. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết từng bước để giải bài 10.18 trang 101 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức:
Trước khi bắt đầu giải, hãy đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Bài 10.18 thường bao gồm một số biểu thức số học cần tính toán. Đảm bảo bạn hiểu rõ các phép toán cần thực hiện và thứ tự thực hiện chúng.
Khi cộng hoặc trừ hai số hữu tỉ, chúng ta cần quy đồng mẫu số. Sau đó, cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Khi nhân hai số hữu tỉ, chúng ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau. Khi chia hai số hữu tỉ, chúng ta nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia.
Giả sử đề bài yêu cầu tính:
(1/2) + (2/3) - (1/4)
Bước 1: Quy đồng mẫu số
Mẫu số chung nhỏ nhất của 2, 3 và 4 là 12. Do đó, ta quy đồng:
(1/2) = (6/12)
(2/3) = (8/12)
(1/4) = (3/12)
Bước 2: Cộng và trừ các phân số
(6/12) + (8/12) - (3/12) = (6 + 8 - 3) / 12 = 11/12
Vậy, kết quả của biểu thức là 11/12
.
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự. Ví dụ:
(3/4) - (1/2) + (5/8)
(2/5) * (3/7)
(1/3) : (2/9)
Giải bài 10.18 trang 101 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức đòi hỏi chúng ta phải nắm vững các quy tắc về phép toán với số hữu tỉ. Bằng cách thực hành thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học, chúng ta có thể giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Montoan.com.vn hy vọng rằng hướng dẫn chi tiết này sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài tập và đạt kết quả tốt trong học tập.
Phép toán | Quy tắc |
---|---|
Cộng/Trừ | Quy đồng mẫu số, cộng/trừ tử số, giữ nguyên mẫu số |
Nhân | Nhân các tử số, nhân các mẫu số |
Chia | Nhân số bị chia với nghịch đảo của số chia |