1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 39, 40 sách giáo khoa Toán 7 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ các em học tập tốt môn Toán.

Tìm thương của mỗi phép chia sau:

HĐ 1

    Tìm thương của mỗi phép chia sau:

    a) 12x3 : 4x

    b) (-2x4 ) : x4

    c) 2x5 : 5x2

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Chia 2 hệ số

    Bước 2: Chia 2 lũy thừa của biến

    Bước 3: Nhân 2 kết quả trên, ta được thương

    Lời giải chi tiết:

    a) 12x3 : 4x = (12:4) . (x3 : x) = 3.x2

    b) (-2x4 ) : x4 = [(-2) : 1] . (x4 : x4) = -2

    c) 2x5 : 5x2 = (2:5) . (x5 : x2) = \(\frac{2}{5}\)x3

    HĐ 2

      Giả sử x \( \ne \)0. Hãy cho biết:

      a) Với điều kiện nào ( của hai số mũ) thì thương hai lũy thừa của x cũng là một lũy thừa của x với số mũ nguyên dương?

      b) Thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?

      Phương pháp giải:

      \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Do \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\) nên muốn thương hai lũy thừa của x cũng là một lũy thừa của x với số mũ nguyên dương, tức là m – n > 0 thì m > n

      b) Ta có: \({x^m}:{x^m} = {x^{m - m}} = {x^0} = 1\)

      Vậy thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng 1

      Luyện tập 1

        Thực hiện các phép chia sau:

        \(\begin{array}{l}a)3{x^7}:\frac{1}{2}{x^4};\\b)( - 2x):x\\c)0,25{x^5}:( - 5{x^2})\end{array}\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Chia 2 hệ số

        Bước 2: Chia 2 lũy thừa của biến

        Bước 3: Nhân 2 kết quả trên, ta được thương

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}a)3{x^7}:\dfrac{1}{2}{x^4} = (3:\dfrac{1}{2}).({x^7}:{x^4}) = 6{x^3}\\b)( - 2x):x = [( - 2):1].(x:x) = - 2\\c)0,25{x^5}:( - 5{x^2}) = [0,25:( - 5)].({x^5}:{x^2}) = - 0,05.{x^3}\end{array}\)

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ 1
        • HĐ 2
        • Luyện tập 1

        1. Làm quen với phép chia đa thức

        Tìm thương của mỗi phép chia sau:

        a) 12x3 : 4x

        b) (-2x4 ) : x4

        c) 2x5 : 5x2

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Chia 2 hệ số

        Bước 2: Chia 2 lũy thừa của biến

        Bước 3: Nhân 2 kết quả trên, ta được thương

        Lời giải chi tiết:

        a) 12x3 : 4x = (12:4) . (x3 : x) = 3.x2

        b) (-2x4 ) : x4 = [(-2) : 1] . (x4 : x4) = -2

        c) 2x5 : 5x2 = (2:5) . (x5 : x2) = \(\frac{2}{5}\)x3

        Giả sử x \( \ne \)0. Hãy cho biết:

        a) Với điều kiện nào ( của hai số mũ) thì thương hai lũy thừa của x cũng là một lũy thừa của x với số mũ nguyên dương?

        b) Thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?

        Phương pháp giải:

        \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\)

        Lời giải chi tiết:

        a) Do \({x^m}:{x^n} = {x^{m - n}}\) nên muốn thương hai lũy thừa của x cũng là một lũy thừa của x với số mũ nguyên dương, tức là m – n > 0 thì m > n

        b) Ta có: \({x^m}:{x^m} = {x^{m - m}} = {x^0} = 1\)

        Vậy thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng 1

        Thực hiện các phép chia sau:

        \(\begin{array}{l}a)3{x^7}:\frac{1}{2}{x^4};\\b)( - 2x):x\\c)0,25{x^5}:( - 5{x^2})\end{array}\)

        Phương pháp giải:

        Bước 1: Chia 2 hệ số

        Bước 2: Chia 2 lũy thừa của biến

        Bước 3: Nhân 2 kết quả trên, ta được thương

        Lời giải chi tiết:

        \(\begin{array}{l}a)3{x^7}:\dfrac{1}{2}{x^4} = (3:\dfrac{1}{2}).({x^7}:{x^4}) = 6{x^3}\\b)( - 2x):x = [( - 2):1].(x:x) = - 2\\c)0,25{x^5}:( - 5{x^2}) = [0,25:( - 5)].({x^5}:{x^2}) = - 0,05.{x^3}\end{array}\)

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải sgk toán 7 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép tính với số hữu tỉ, đặc biệt là các phép cộng, trừ, nhân, chia. Các bài tập trong mục này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính một cách chính xác và nhanh chóng, đồng thời áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Tính các biểu thức sau

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về dấu của số hữu tỉ và thứ tự thực hiện các phép tính.

        • Ví dụ: Tính (1/2) + (2/3) - (1/4)
        • Hướng dẫn: Quy đồng mẫu số các phân số, sau đó thực hiện các phép tính cộng, trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

        Bài 2: Tìm x biết

        Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình đơn giản với số hữu tỉ. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc về chuyển vế và các phép biến đổi tương đương.

        • Ví dụ: Tìm x biết x + (1/3) = (5/6)
        • Hướng dẫn: Chuyển (1/3) sang vế phải, ta được x = (5/6) - (1/3). Thực hiện phép trừ, ta được x = (1/2).

        Bài 3: Bài toán thực tế

        Bài tập này yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức về số hữu tỉ vào giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện và yêu cầu của bài toán, sau đó sử dụng kiến thức đã học để giải quyết.

        Ví dụ: Một cửa hàng có 20 kg gạo. Người ta đã bán được 1/4 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

        Hướng dẫn: Tính số gạo đã bán: 20 * (1/4) = 5 kg. Tính số gạo còn lại: 20 - 5 = 15 kg.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại các phép tính phức tạp.
        • Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.
        • Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.

        Tổng kết

        Giải mục 1 trang 39, 40 SGK Toán 7 tập 2 - Kết nối tri thức là cơ hội để học sinh củng cố kiến thức về số hữu tỉ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

        Bảng tổng hợp các công thức quan trọng

        Phép tínhCông thức
        Cộnga/b + c/d = (ad + bc) / bd
        Trừa/b - c/d = (ad - bc) / bd
        Nhâna/b * c/d = (ac) / (bd)
        Chiaa/b : c/d = a/b * d/c = (ad) / (bc)

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7