1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 2 trang 65, 66, 67 sách giáo khoa Toán 7 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và tự tin hơn trong học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng Montoan khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Vẽ tam giác ABC có ... Tương tự, vẽ thêm tam giác...Người ta dùng compa và thước thẳng để vẽ tia phân giác của góc xOy

HĐ 3

    Tương tự, vẽ thêm tam giác \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có \({A^\prime }{B^\prime } = 5\;{\rm{cm}},{A^\prime }{C^\prime } = 4\;{\rm{cm}},{B^\prime }{C^\prime } = 6\;{\rm{cm}}\).

    - Dùng thước đo góc kiểm tra xem các góc tương ứng của hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau không.

    - Hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau không?

    Phương pháp giải:

    - Đo các góc của hai tam giác và kết luận.

    - Quan sát và chồng hai tam giác vừa vẽ lên nhau. Nếu chúng chồng khít lên nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau.

    Lời giải chi tiết:

    Các góc tương ứng của hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau.

    Hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau.

    Luyện tập 2

      Cho hình 4.17, biết AB=AD, BC=DC. Chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta ADC\)

      Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Xét tam giác \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADC\) có:

      \(\begin{array}{l}AB = AD(gt)\\BC = DC(gt)\\AC\,\,\,chung\end{array}\)

      Suy ra \(\Delta ABC = \Delta ADC\)(c.c.c)

      HĐ 2

        Vẽ tam giác ABC có \(AB = 5\;{\rm{cm}},AC = 4\;{\rm{cm}}\), \(BC = 6\;{\rm{cm}}\) theo các bước sau:

        - Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng \(BC = 6\;{\rm{cm}}\).

        - Vẽ cung tròn tâm \(B\) bán kính \(5\;{\rm{cm}}\) và cung tròn tâm \(C\) bán kính \(4\;{\rm{cm}}\) sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm \(A({\rm{H}}.4.14)\).

        - Vẽ các đoạn thẳng A B, A C ta được tam giác ABC.

        Phương pháp giải:

        Vẽ hình theo các bước hướng dẫn.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        Câu hỏi

          Trong Hình 4.15, những cặp tam giác nào bằng nhau?

          Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Quan sát nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

          Lời giải chi tiết:

          Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có:

          \(\begin{array}{l}AB = MN\\BC = NP\\AC = MP\end{array}\)

          Vậy\(\Delta ABC\) =\(\Delta MNP\)(c.c.c)

          Xét \(\Delta DEF\) và \(\Delta GHK\) có:

          \(\begin{array}{l}DE = GH\\EF = HK\\DF = GK\end{array}\)

          Vậy\(\Delta DEF\)=\(\Delta GHK\) (c.c.c)

          Vận dụng

            Người ta dùng compa và thước thẳng để vẽ tia phân giác của góc xOy

            Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

            1.Vẽ đường tròn tâm O, cắt Ox và Oy lần lượt tại A và B.

            2.Vẽ đường tròn tâm A bán kính AO và đường tròn tâm B bán kính BO. Hai đường tròn cắt nhau tại điểm M khác điểm O.

            3. Vē tia Oz đi qua M.

            Em hãy giải thích vì sao tia OM là tia phân giác của góc xOy.

            Phương pháp giải:

            Chứng minh hai tam giác \(\Delta OBM\) và \(\Delta OAM\) bằng nhau

            Từ đó suy ra OM là tia phân giác của góc xOy.

            Lời giải chi tiết:

            Xét \(\Delta OBM\) và \(\Delta OAM\) có:

            \(OA = OB( = R)\)

            OM chung

            AM=BM (do hai đường tròn tâm A và B có bán kính bằng nhau)

            \( \Rightarrow \)\(\Delta OBM\) = \(\Delta OAM\)(c.c.c)

            \( \Rightarrow \) \(\widehat {MOB} = \widehat {MOA}\) (hai góc tương ứng)

            Mà tia OM nằm trong góc xOy

            Vậy OM là tia phân giác của góc xOy.

            Video hướng dẫn giải

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ 2
            • HĐ 3
            • Câu hỏi
            • Luyện tập 2
            • Vận dụng

            Vẽ tam giác ABC có \(AB = 5\;{\rm{cm}},AC = 4\;{\rm{cm}}\), \(BC = 6\;{\rm{cm}}\) theo các bước sau:

            - Dùng thước thẳng có vạch chia vẽ đoạn thẳng \(BC = 6\;{\rm{cm}}\).

            - Vẽ cung tròn tâm \(B\) bán kính \(5\;{\rm{cm}}\) và cung tròn tâm \(C\) bán kính \(4\;{\rm{cm}}\) sao cho hai cung tròn cắt nhau tại điểm \(A({\rm{H}}.4.14)\).

            - Vẽ các đoạn thẳng A B, A C ta được tam giác ABC.

            Phương pháp giải:

            Vẽ hình theo các bước hướng dẫn.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            Tương tự, vẽ thêm tam giác \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có \({A^\prime }{B^\prime } = 5\;{\rm{cm}},{A^\prime }{C^\prime } = 4\;{\rm{cm}},{B^\prime }{C^\prime } = 6\;{\rm{cm}}\).

            - Dùng thước đo góc kiểm tra xem các góc tương ứng của hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau không.

            - Hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau không?

            Phương pháp giải:

            - Đo các góc của hai tam giác và kết luận.

            - Quan sát và chồng hai tam giác vừa vẽ lên nhau. Nếu chúng chồng khít lên nhau thì 2 tam giác đó bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Các góc tương ứng của hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau.

            Hai tam giác A B C và \({A^\prime }{B^\prime }{C^\prime }\) có bằng nhau.

            Trong Hình 4.15, những cặp tam giác nào bằng nhau?

            Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            Quan sát nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Xét \(\Delta ABC\) và \(\Delta MNP\) có:

            \(\begin{array}{l}AB = MN\\BC = NP\\AC = MP\end{array}\)

            Vậy\(\Delta ABC\) =\(\Delta MNP\)(c.c.c)

            Xét \(\Delta DEF\) và \(\Delta GHK\) có:

            \(\begin{array}{l}DE = GH\\EF = HK\\DF = GK\end{array}\)

            Vậy\(\Delta DEF\)=\(\Delta GHK\) (c.c.c)

            Cho hình 4.17, biết AB=AD, BC=DC. Chứng minh rằng \(\Delta ABC = \Delta ADC\)

            Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            Quan sát nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

            Lời giải chi tiết:

            Xét tam giác \(\Delta ABC\) và \(\Delta ADC\) có:

            \(\begin{array}{l}AB = AD(gt)\\BC = DC(gt)\\AC\,\,\,chung\end{array}\)

            Suy ra \(\Delta ABC = \Delta ADC\)(c.c.c)

            Người ta dùng compa và thước thẳng để vẽ tia phân giác của góc xOy

            Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức 4

            1.Vẽ đường tròn tâm O, cắt Ox và Oy lần lượt tại A và B.

            2.Vẽ đường tròn tâm A bán kính AO và đường tròn tâm B bán kính BO. Hai đường tròn cắt nhau tại điểm M khác điểm O.

            3. Vē tia Oz đi qua M.

            Em hãy giải thích vì sao tia OM là tia phân giác của góc xOy.

            Phương pháp giải:

            Chứng minh hai tam giác \(\Delta OBM\) và \(\Delta OAM\) bằng nhau

            Từ đó suy ra OM là tia phân giác của góc xOy.

            Lời giải chi tiết:

            Xét \(\Delta OBM\) và \(\Delta OAM\) có:

            \(OA = OB( = R)\)

            OM chung

            AM=BM (do hai đường tròn tâm A và B có bán kính bằng nhau)

            \( \Rightarrow \)\(\Delta OBM\) = \(\Delta OAM\)(c.c.c)

            \( \Rightarrow \) \(\widehat {MOB} = \widehat {MOA}\) (hai góc tương ứng)

            Mà tia OM nằm trong góc xOy

            Vậy OM là tia phân giác của góc xOy.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 7 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 7 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 2 của chương trình Toán 7 tập 1 Kết nối tri thức tập trung vào các kiến thức cơ bản về số nguyên, bao gồm các phép toán cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, tính chất của các phép toán này, và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học ở các lớp trên.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Thực hiện các phép tính

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán số nguyên. Ví dụ:

            • (+a) + (+b) = +(a + b)
            • (+a) - (+b) = +(a - b)
            • (-a) + (-b) = -(a + b)
            • (-a) - (-b) = -(a - b)

            Ngoài ra, học sinh cần lưu ý thứ tự thực hiện các phép toán: nhân, chia trước, cộng, trừ sau.

            Bài 2: Tìm x

            Bài tập này yêu cầu học sinh tìm giá trị của x thỏa mãn một phương trình hoặc bất phương trình. Để giải bài tập này, học sinh cần sử dụng các phép biến đổi tương đương để đưa phương trình hoặc bất phương trình về dạng đơn giản nhất, sau đó tìm ra giá trị của x.

            Ví dụ, để giải phương trình 2x + 3 = 7, ta thực hiện các bước sau:

            1. Trừ cả hai vế của phương trình cho 3: 2x = 4
            2. Chia cả hai vế của phương trình cho 2: x = 2

            Bài 3: Ứng dụng vào bài toán thực tế

            Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số nguyên để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến các tình huống như tính tiền, đo lường, hoặc so sánh các đại lượng.

            Ví dụ, một bài toán có thể yêu cầu tính lợi nhuận của một cửa hàng sau khi bán một số sản phẩm, hoặc tính nhiệt độ trung bình của một địa phương trong một khoảng thời gian nhất định.

            Lưu ý khi giải bài tập

            Khi giải các bài tập về số nguyên, học sinh cần lưu ý những điều sau:

            • Nắm vững quy tắc dấu trong các phép toán số nguyên.
            • Lưu ý thứ tự thực hiện các phép toán.
            • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.
            • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài tập.

            Tài liệu tham khảo

            Ngoài sách giáo khoa, học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 7:

            • Sách bài tập Toán 7
            • Các trang web học toán online
            • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 7

            Kết luận

            Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trong mục 2 trang 65, 66, 67 SGK Toán 7 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!

            Bài tậpNội dung chính
            Bài 1Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
            Bài 2Tìm x thỏa mãn phương trình hoặc bất phương trình.
            Bài 3Ứng dụng kiến thức vào bài toán thực tế.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 7