Bài 2.14 trang 37 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán lớp 11. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.14 trang 37, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Tìm x để \(2x,3x + 2\) và \(5x + 3\) là các số hạng liên tiếp của một cấp số cộng.
Đề bài
Tìm x để \(2x,3x + 2\) và \(5x + 3\) là các số hạng liên tiếp của một cấp số cộng.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu \({u_1},{u_2},{u_3}\) là ba số hạng liên tiếp của cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) thì \({u_1} + {u_3} = 2{u_2}\)
Lời giải chi tiết
Vì \(2x,3x + 2\) và \(5x + 3\) là các số hạng liên tiếp của một cấp số cộng nên \(2x + 5x + 3 = 2\left( {3x + 2} \right) \Leftrightarrow 7x + 3 = 6x + 4 \Leftrightarrow x = 1\)
Thử lại, ta có ba số tìm được là 2, 5, 8 thỏa mãn bài toán. Vậy \(x = 1\)
Bài 2.14 trang 37 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:
Nội dung bài tập 2.14: Bài tập yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ liên quan đến các điểm và vectơ trong một hình học cụ thể. Để giải bài tập này, chúng ta sẽ sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và tích vô hướng để biến đổi và chứng minh đẳng thức.
Đề bài: (Giả sử đề bài cụ thể của bài 2.14 được đưa ra ở đây. Ví dụ: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AC} )
Lời giải:
Lưu ý:
Để củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự sau:
Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 2.14 trang 37 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức và tự tin giải các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!
Khái niệm | Giải thích |
---|---|
Vectơ | Một đoạn thẳng có hướng, được xác định bởi điểm đầu và điểm cuối. |
Tích vô hướng | Một phép toán giữa hai vectơ, cho ra một số thực. |