1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.15 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.15 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.15 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 6.15 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 6.15 trang 10, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Tìm \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{49}}32\), biết \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}14 = a\).

Đề bài

Tìm \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{49}}32\), biết \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}14 = a\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.15 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phân tích \(48\) theo thừa số nguyên tố rồi áp dụng quy tắc tính logarit,đổi cơ số của lôgarit\({\log _a}M = \frac{{{{\log }_b}M}}{{{{\log }_b}a}}\),\({\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_b}a}}\)

Giả sử a là số thực dương khác \(1,\,M\) và \(N\) là các số thực dương, \(\alpha \) là số thực tuỳ ý.

\(\begin{array}{l}{\log _a}(MN) = {\log _a}M + {\log _a}N;\\{\log _a}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _a}M - {\log _a}N;\\{\log _a}{M^a} = \alpha {\log _a}M.\end{array}\)

Lời giải chi tiết

Ta có: \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{49}}32 = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_{49}}{2^5} = 5{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{49}}2 = \frac{5}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}49}} = \frac{5}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}{7^2}}} = \frac{5}{2} \cdot \frac{1}{{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}7}}\)

Do \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}14 = a\) nên \(a = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}\left( {7 \cdot 2} \right) = 1 + {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}7 \Rightarrow {\rm{lo}}{{\rm{g}}_2}7 = a - 1\).

Suy ra \({\rm{lo}}{{\rm{g}}_{49}}32 = \frac{5}{2} \cdot \frac{1}{{a - 1}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.15 trang 10 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.15 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 6.15 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:

  • Định nghĩa vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
  • Các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân với một số thực.
  • Tích vô hướng của hai vectơ: Công thức tính tích vô hướng và ứng dụng.
  • Ứng dụng của vectơ trong hình học: Chứng minh các đẳng thức vectơ, tính độ dài đoạn thẳng, góc giữa hai vectơ.

Nội dung bài tập 6.15 trang 10

Bài 6.15 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:

  1. Phân tích các vectơ thành các vectơ thành phần.
  2. Thực hiện các phép toán vectơ để tìm vectơ cần tính.
  3. Sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ hoặc kiểm tra tính vuông góc.
  4. Vận dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các đẳng thức hình học.

Lời giải chi tiết bài 6.15 trang 10

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bước của lời giải:

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 6.15 là: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = 1/2overrightarrow{AC'})

Lời giải:

  1. Phân tích: Ta cần chứng minh vectơ AM bằng một nửa vectơ AC'. Để làm được điều này, ta sẽ sử dụng các tính chất của vectơ và các phép toán vectơ.
  2. Biểu diễn vectơ:
    • overrightarrow{AM} = 1/2overrightarrow{AB}
    • overrightarrow{AC'} = veering{AB} + veering{BC'} + veering{CC'}
  3. Chứng minh:

    Ta có: veering{BC'} = veering{BC} và veering{CC'} = veering{CD}

    Do đó, veering{AC'} = veering{AB} + veering{BC} + veering{CD}

    Tuy nhiên, cách biểu diễn này không dẫn đến kết quả mong muốn. Ta cần tìm một cách biểu diễn khác.

    Xét tam giác ABC, ta có: veering{AC} = veering{AB} + veering{BC}

    Xét hình hộp ABCD.A'B'C'D', ta có: veering{AC'} = veering{AC} + veering{CC'}

    Suy ra: veering{AC'} = veering{AB} + veering{BC} + veering{CC'}

    Vì ABCD.A'B'C'D' là hình hộp, nên veering{CC'} = veering{AD}

    Do đó, veering{AC'} = veering{AB} + veering{BC} + veering{AD}

    Cách biểu diễn này vẫn chưa giúp ta chứng minh được veering{AM} = 1/2 veering{AC'}. Cần xem lại đề bài và cách tiếp cận.

Lưu ý: Đây chỉ là một ví dụ minh họa. Lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài của bài 6.15 trang 10 trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức.

Mẹo giải bài tập vectơ

  • Vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
  • Sử dụng các tính chất của vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Biểu diễn các vectơ theo các vectơ cơ sở.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán:

  • Sách giáo khoa Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng trên YouTube

Kết luận

Bài 6.15 trang 10 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức về vectơ. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11