1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.32 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.32 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.32 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4.32 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan.

Montoan cam kết cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thang. Chứng minh rằng đáy A’B’C’D’ là hình thang.

Đề bài

Cho hình lăng trụ tứ giác ABCD.A’B’C’D’ có đáy ABCD là hình thang. Chứng minh rằng đáy A’B’C’D’ là hình thang.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.32 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Hình lăng trụ tứ giác có các mặt bên là các hình bình hành.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.32 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Giả sử AB//CD

Các mặt ABB’A’ và CDD’C’ của hình lăng trụ là hình bình hành nên AB//A’B’, CD//C’D’

Do đó, A’B’//C’D’

Suy ra, đáy A’B’C’D’ là hình thang.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.32 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4.32 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.32 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng để giải quyết các bài toán liên quan đến quan hệ vị trí giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nội dung bài 4.32

Bài 4.32 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm hình chiếu của đường thẳng lên mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

Phương pháp giải bài 4.32

Để giải quyết bài 4.32 một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng để biểu diễn phương trình của đường thẳng.
  2. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng để biểu diễn phương trình của mặt phẳng.
  3. Tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ, từ đó suy ra quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  4. Phương trình đường thẳng và mặt phẳng: Vận dụng phương trình đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán liên quan.

Lời giải chi tiết bài 4.32 trang 67

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 4.32 là: Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z - 5 = 0. Hãy xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). )

Giải:

Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là a = (1, -1, 2).

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n = (2, -1, 1).

Ta tính tích vô hướng của an: a.n = 1*2 + (-1)*(-1) + 2*1 = 2 + 1 + 2 = 5.

a.n ≠ 0, nên đường thẳng d không vuông góc với mặt phẳng (P).

Lấy một điểm M thuộc đường thẳng d, ví dụ khi t = 0, ta có M(1, 2, 3).

Thay tọa độ điểm M vào phương trình mặt phẳng (P), ta được: 2*1 - 2 + 3 - 5 = -2 ≠ 0.

Vậy điểm M không thuộc mặt phẳng (P), suy ra đường thẳng d cắt mặt phẳng (P).

Kết luận: Đường thẳng d cắt mặt phẳng (P).

Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, các em có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi giải các bài toán khó.

Montoan.com.vn – Đồng hành cùng học sinh

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các lời giải chi tiết, bài giảng hay và các tài liệu học tập hữu ích khác. Hãy truy cập Montoan.com.vn để học toán online hiệu quả và đạt kết quả cao!

Bảng tóm tắt kiến thức liên quan

Khái niệmCông thức
Vectơ chỉ phương của đường thẳnga = (a1, a2, a3)
Vectơ pháp tuyến của mặt phẳngn = (A, B, C)
Tích vô hướng của hai vectơa.b = a1*b1 + a2*b2 + a3*b3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11