1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.43 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.43 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.43 trang 20 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.43 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài toán.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12.

Giá trị của biểu thửc \({4^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\sqrt 2 }}3}}\) là

Đề bài

Giá trị của biểu thửc \({4^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\sqrt 2 }}3}}\) là

A. \(\frac{1}{3}\).

B. 3.

C. 81.

D. 9.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.43 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng công thức: \({a^{{{\log }_b}c}} = {c^{{{\log }_b}a}};\left( {a,b,c > 0} \right)\)

Lời giải chi tiết

\({4^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\sqrt 2 }}3}} = {3^{{\rm{lo}}{{\rm{g}}_{\sqrt 2 }}4}} = {3^4} = 81\)

Chọn C

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.43 trang 20 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 6.43 trang 20 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.43 trang 20 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, và các tính chất liên quan đến quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nội dung bài toán

Bài 6.43 thường có dạng như sau: Cho một hình chóp hoặc một hệ các điểm trong không gian. Yêu cầu xác định các yếu tố hình học như vectơ chỉ phương của đường thẳng, vectơ pháp tuyến của mặt phẳng, góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, hoặc khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

Phương pháp giải bài 6.43

Để giải bài 6.43 hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Vectơ: Các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số), tích vô hướng, tích có hướng.
  • Phương trình đường thẳng: Dạng tham số, dạng chính tắc, phương trình mặt phẳng.
  • Quan hệ song song, vuông góc: Điều kiện để hai đường thẳng song song, vuông góc; điều kiện để đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.
  • Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng: Công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Khoảng cách: Công thức tính khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = a. Tính góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD).

Giải:

  1. Xác định các vectơ cần thiết: Vectơ SC = (x_C - x_S, y_C - y_S, z_C - z_S). Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABCD) là n = (0, 0, 1).
  2. Tính cosin của góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD): cos(α) = |SC.n| / (|SC| * |n|).
  3. Tính toán và kết luận: Thay các giá trị vào công thức và tính toán để tìm ra góc α.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài 6.43, các em cần chú ý:

  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ bài toán.
  • Sử dụng đúng công thức và các tính chất liên quan.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo khác.

Tổng kết

Bài 6.43 trang 20 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, và các tính chất liên quan đến quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán tương tự.

Bảng tổng hợp công thức liên quan

Công thứcMô tả
Tích vô hướnga.b = |a||b|cos(θ)
Tích có hướng[a, b] = (a_y*b_z - a_z*b_y, a_z*b_x - a_x*b_z, a_x*b_y - a_y*b_x)
Góc giữa đường thẳng và mặt phẳngsin(α) = |a.n| / (|a| * |n|)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11