1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.1 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.1 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.1 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.1 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức cần thiết để giải quyết các bài toán tương tự.

Montoan cam kết cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Hoàn thành bảng sau

Đề bài

Hoàn thành bảng sau

Giải bài 1.1 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.1 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Đổi độ sang radian: Áp dụng công thức: \({a^0} = a.\frac{\pi }{{180}}\)(rad).

Đổi radian sang độ: Áp dụng công thức: \(\alpha \)rad = \({\left( {\alpha .\frac{{180}}{\pi }} \right)^0}\).

Lời giải chi tiết

Đổi độ sang radian

\({20^0} = 20.\frac{\pi }{{180}} = \frac{\pi }{9}\). \({150^0} = 150.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{5\pi }}{6}\). \({500^0} = 500.\frac{\pi }{{180}} = \frac{{25\pi }}{9}\)

Đổi radian sang độ

\(\frac{{11\pi }}{2}\) rad = \({\left( {\frac{{11\pi }}{2}.\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = {990^0}\).

\(\frac{{ - 5\pi }}{6}\) rad = \({\left( { - \frac{{5\pi }}{6}.\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = - {150^0}\).

\(\frac{{7\pi }}{{15}}\) rad = \({\left( { - \frac{{7\pi }}{{15}}.\frac{{180}}{\pi }} \right)^0} = {84^0}\).

Giải bài 1.1 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.1 trang 7 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.1 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải Chi tiết

Bài 1.1 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh làm quen với các khái niệm và ký hiệu trong lý thuyết tập hợp.

Nội dung bài tập 1.1 trang 7

Bài tập yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 1.1 trang 7

Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

  • A ∪ B (Hợp của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B (Giao của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B (Hiệu của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = {1, 2}
  • B \ A (Hiệu của B và A): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. B \ A = {5, 6}

Ví dụ 2: Cho U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10} và A = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm Ac (Bù của A trong U).

Ac là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A. Ac = {2, 4, 6, 8, 10}

Các lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Hiểu rõ định nghĩa của các phép toán hợp, giao, hiệu, bù.
  • Sử dụng ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Mở rộng kiến thức về tập hợp

Ngoài các phép toán cơ bản đã học, còn có nhiều phép toán khác trên tập hợp như phép lấy phần bù tuyệt đối, phép đối xứng, phép nhân Descartes,… Việc tìm hiểu và nắm vững các phép toán này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Tập hợp là một khái niệm nền tảng trong toán học, được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau như logic học, lý thuyết xác suất, khoa học máy tính,… Do đó, việc nắm vững kiến thức về tập hợp là rất quan trọng.

Bài tập luyện tập thêm

  1. Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho U = {1, 2, 3, 4, 5} và A = {2, 4}. Tìm Ac.
  3. Cho A = {1, 2, 3} và B = {3, 4, 5}. Tìm (A ∪ B) ∩ (A ∩ B).

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 1.1 trang 7 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục kiến thức. Hãy truy cập website của chúng tôi để khám phá thêm nhiều bài giải và tài liệu học tập hữu ích khác.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11