1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.23 trang 52 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.23 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài toán.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em một nguồn tài liệu học tập chất lượng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Một dãy phố gồm 40 gia đình, trong đó 23 gia đình có điện thoại thông minh

Đề bài

Một dãy phố gồm 40 gia đình, trong đó 23 gia đình có điện thoại thông minh, 18 gia đình có laptop và 26 gia đình có ít nhất một trong hai thiết bị này. Chọn ngẫu nhiên một gia đình trong dãy phố. Tính xác suất để gia đình đó:

a) Có điện thoại thông minh và laptop.

b) Có điện thoại thông minh nhưng không có laptop.

c) Không có cả điện thoại thông minh và laptop.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Xét các biến cố \(A\) : "Gia đình đó có điện thoại thông minh", B: "Gia đình đó có laptop".

a)

\(AB\): “Gia đình được chọn có điện thoại thông minh và laptop”

 Tính \(P\left( A \right),P\left( B \right),P\left( {A \cup B} \right)\).

Áp dụng quy tắc cộng xác suất suy ra \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right)\)

b) \(A\overline B \): “Gia đình được chọn có điện thoại thông minh nhưng không có laptop”.

Ta có \(A = AB \cup A\overline B \),

Áp dụng quy tắc cộng xác suất suy ra suy ra \(P\left( A \right) = P\left( {AB} \right) + P\left( {A\overline B } \right)\),

\(P\left( {A\overline B } \right) = P\left( A \right) - P\left( {AB} \right)\)

c) \(\overline A \,\overline B \) : “ Gia đình được chọn không có cả điện thoại thông minh và laptop”

\(P\left( {\overline A \,\overline B } \right) = 1 - P\left( {A \cup B} \right)\)

Lời giải chi tiết

Xét các biến cố \(A\) : "Gia đình đó có điện thoại thông minh", B: "Gia đình đó có laptop".

a)

\(AB\): “Gia đình được chọn có điện thoại thông minh và laptop”

 Ta có \(P\left( A \right) = \frac{{23}}{{40}},P\left( B \right) = \frac{{18}}{{40}},P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{26}}{{40}} = \frac{{13}}{{20}}\).

\(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right) - P\left( {A \cup B} \right) = \frac{{23}}{{40}} + \frac{{18}}{{40}} - \frac{{26}}{{40}} = \frac{{15}}{{40}} = \frac{3}{8}.\)

b) \(A\overline B \): “Gia đình được chọn có điện thoại thông minh nhưng không có laptop”.

Ta có \(A = AB \cup A\overline B \), suy ra \(P\left( A \right) = P\left( {AB} \right) + P\left( {A\overline B } \right)\), do đó:

\(P\left( {A\overline B } \right) = P\left( A \right) - P\left( {AB} \right) = \frac{{23}}{{40}} - \frac{{15}}{{40}} = \frac{8}{{40}} = \frac{1}{5}.\)

c) \(\overline A \,\overline B \) : “ Gia đình được chọn không có cả điện thoại thông minh và laptop”

\(P\left( {\overline A \,\overline B } \right) = 1 - P\left( {A \cup B} \right) = 1 - \frac{{26}}{{40}} = \frac{{14}}{{40}} = \frac{7}{{20}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.23 trang 52 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.23 trang 52 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.23 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài toán này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, và các tính chất liên quan đến quan hệ song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt đầu giải bài toán, điều quan trọng là phải đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Thông thường, bài 8.23 sẽ yêu cầu:

  • Xác định các vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Viết phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng.
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Kiểm tra vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).

Phương pháp giải bài toán

Để giải bài 8.23 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng công thức: Nắm vững các công thức liên quan đến vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng, và góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  3. Phân tích các dữ kiện: Phân tích các dữ kiện đã cho trong đề bài để tìm ra mối liên hệ giữa chúng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 8.23 trang 52

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 8.23, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và các kết quả tính toán cụ thể. Lời giải sẽ được trình bày chi tiết, dễ hiểu, và có thể kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

Ví dụ minh họa

Để giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài toán, chúng ta hãy xem xét một ví dụ minh họa:

(Ở đây sẽ là một ví dụ tương tự bài 8.23, được giải chi tiết để các em tham khảo.)

Bài tập tương tự

Để rèn luyện kỹ năng giải bài toán, các em có thể thử giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 8.24 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.25 trang 53 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài toán về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, các em cần lưu ý:

  • Kiểm tra xem các vectơ có cùng phương hay không.
  • Sử dụng đúng công thức tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Chú ý đến các trường hợp đặc biệt (ví dụ: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng).

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài toán được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 8.23 trang 52 sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức và các bài toán tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Công thứcMô tả
Phương trình đường thẳngx = x0 + at, y = y0 + bt, z = z0 + ct
Phương trình mặt phẳngAx + By + Cz + D = 0

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11