1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.3 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.3 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.3 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.3 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Có bốn chiếc hộp I, II, III, IV mỗi hộp đựng 10 tấm thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ

Đề bài

Có bốn chiếc hộp I, II, III, IV mỗi hộp đựng 10 tấm thẻ, đánh số từ 1 đến 10. Từ mỗi hộp rút ngẫu nhiên một tấm thẻ. Gọi \(a,b,c,d\) là số ghi trên thẻ tương ứng rút từ I, II, III, IV.

 Xét các biến cố sau:

A: "\(a\) là số chẵn"; \(B\): "\(b\) là số chẵn"; \(C\): "\(c\) là số chẵn"; \(D\): "\(d\) là số chẵn";

Chứng tỏ rằng:

a) \(E = \bar A\bar D;F = \bar B\bar C\);

b) \(G = EF \cup \bar E\bar F\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.3 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng định nghĩa biến cố hợp, biến cố giao

Lời giải chi tiết

a) \(ad\)là số lẻ khi và chỉ khi cả \(a\) và \(d\) đều là số lẻ, tức là không xảy ra cả biến cố \(A\) và \(D\). Vậy \(E = \bar A\bar D.\)

 Tương tự \(bc\)là số lẻ chỉ khi cả \(b\) và \(c\) đều là số lẻ, tức là không xảy ra cả biến cố \(B\) và \(C\). Vậy \(F = \bar B\bar C\).

b) Giả sử \(G\) xảy ra, tức là \(ad\)và \(bc\)có cùng tính chẵn, lẻ. Nếu \(ad\)là số lẻ, \(bc\)là số lẻ thì \(E\) và \(F\) đều xảy ra. Do đó \(EF\)xảy ra.

Nếu \(ad\) là số chẵn, \(bc\)là số chẵn thì \(E\) và \(F\) đều không xảy ra. Do đó \(\bar E\bar F\) xảy ra.

Ngược lại, nếu \(EF\)xảy ra thì \(ad\)là số lẻ, \(bc\)là số lẻ. Suy ra \(ad - bc\) là số chẵn.

Nếu \(\bar E\bar F\) xảy ra thì \(ad\)là số chẵn, \(bc\)là số chẵn. Do đó \(ad - bc\) là số chẵn.

Vậy \(G = EF \cup \bar E\bar F\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.3 trang 46 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Sách bài tập Toán 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.3 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.3 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và tính chất của tích vô hướng.

Nội dung bài tập 8.3

Bài tập 8.3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính tích vô hướng của hai vectơ.
  • Tìm góc giữa hai vectơ.
  • Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Ứng dụng tích vô hướng vào việc giải các bài toán hình học.

Phương pháp giải bài tập 8.3

Để giải bài tập 8.3 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Định nghĩa tích vô hướng của hai vectơ: a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ a và b.
  2. Các tính chất của tích vô hướng:
    • a.b = b.a
    • (ka).b = k(a.b), với k là một số thực.
    • a.(b+c) = a.b + a.c
  3. Công thức tính độ dài của vectơ: |a| = √(a.a)

Lời giải chi tiết bài 8.3 trang 46

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập 8.3 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Câu 8.3.1

Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính a.b.

Lời giải:

a.b = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0

Câu 8.3.2

Cho hai vectơ a = (2; -1; 1)b = (1; 0; -1). Tìm góc θ giữa hai vectơ a và b.

Lời giải:

a.b = (2)(1) + (-1)(0) + (1)(-1) = 2 + 0 - 1 = 1

|a| = √(2² + (-1)² + 1²) = √6

|b| = √(1² + 0² + (-1)²) = √2

cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = 1 / (√6 * √2) = 1 / √12 = √3 / 6

θ = arccos(√3 / 6) ≈ 73.22°

Câu 8.3.3

Chứng minh rằng nếu a ⊥ b thì |a + b|² = |a|² + |b|².

Lời giải:

|a + b|² = (a + b).(a + b) = a.a + 2a.b + b.b = |a|² + 2a.b + |b|²

a ⊥ b nên a.b = 0. Do đó:

|a + b|² = |a|² + |b|² (đpcm)

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tích vô hướng và ứng dụng của nó, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 8.4 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 8.5 trang 47 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập 8.3 trang 46 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11