1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.16 trang 17 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.16 trang 17 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.16 trang 17 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.16 trang 17 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài học.

Montoan cam kết cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Tìm tập xác định của hàm số sau:

Đề bài

Tìm tập xác định của hàm số sau:

a) \(y = \cot 3x\);

b) \(y = \sqrt {1 - \cos 4x} \);

c) \(y = \frac{{\cos 2x}}{{{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x}}\);

d) \(y = \sqrt {\frac{{1 + \cos 2x}}{{1 - \sin 2x}}} \).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.16 trang 17 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Điều kiện xác định của \(y = \cot x\) là \(\sin x \ne 0\).

Điều kiện xác định của \(\sqrt {f(x)} \) là \(f(x) \ge 0\).

Điều kiện xác định của \(\frac{1}{{\sqrt {f(x)} }}\) là \(f(x) > 0\).

Điều kiện xác định của \(\frac{1}{{f(x)}}\) là \(f(x) \ne 0\).

Lời giải chi tiết

a) Biểu thức \(\cot 3x\)có nghĩa khi \(\sin 3x \ne 0\) hay \(3x \ne k\pi \)\( \Rightarrow x \ne k\frac{\pi }{3};k \in \mathbb{Z}\). Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {k\frac{\pi }{3}|k \in \mathbb{Z}} \right\}\).

b) Biểu thức \(y = \sqrt {1 - \cos 4x} \)có nghĩa khi \(1 - \cos 4x \ge 0\). Nhưng \(\cos 4x \le 1\,\,\forall x \in \mathbb{R}\). Vậy tập xác định của hàm số là: \(\mathbb{R}\).

c) Hàm số \(y = \frac{{\cos 2x}}{{{{\sin }^2}x - {{\cos }^2}x}}\) có nghĩa khi \({\sin ^2}x - {\cos ^2}x \ne 0\) hay \(\cos 2x \ne 0\).

\(2x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \Rightarrow x \ne \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2},\,\,k \in \mathbb{Z}.\)

Vậy tập xác định của hàm số là: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}|\,\,k \in \mathbb{Z}} \right\}.\)

d) Hàm số\(y = \sqrt {\frac{{1 + \cos 2x}}{{1 - \sin 2x}}} \) có nghĩa khi \(1 - \sin 2x \ne 0\) hay \(\sin 2x \ne 1\).

\(\sin 2x \ne 1 \Rightarrow 2x \ne \frac{\pi }{2} + k\pi \Rightarrow x \ne \frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2},\,k \in \mathbb{Z}.\)

Vậy tập xác định của hàm số là: \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{\pi }{4} + k\frac{\pi }{2}|k \in \mathbb{Z}} \right\}.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.16 trang 17 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.16 trang 17 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài 1.16 trang 17 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về Vectơ trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và tính chất của tích vô hướng.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Tích vô hướng của hai vectơ:a.b = |a||b|cos(θ), trong đó θ là góc giữa hai vectơ ab.
  • Ứng dụng của tích vô hướng:
    • Tính góc giữa hai vectơ: cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)
    • Kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ: a ⊥ b ⇔ a.b = 0
    • Tính độ dài của vectơ: |a| = √(a.a)

II. Giải bài 1.16 trang 17 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Để giải bài 1.16 trang 17, chúng ta cần phân tích đề bài và xác định các vectơ liên quan. Sau đó, áp dụng công thức tích vô hướng để tính toán và tìm ra kết quả.

(Giả sử đề bài là: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (-2; 1; 0). Tính góc giữa hai vectơ a và b.)

  1. Tính tích vô hướng của a và b:a.b = (1)(-2) + (2)(1) + (3)(0) = -2 + 2 + 0 = 0
  2. Tính độ dài của vectơ a và b:
    • |a| = √(1² + 2² + 3²) = √14
    • |b| = √((-2)² + 1² + 0²) = √5
  3. Tính cosin của góc giữa hai vectơ:cos(θ) = (a.b) / (|a||b|) = 0 / (√14 * √5) = 0
  4. Suy ra góc giữa hai vectơ:θ = 90°

Kết luận: Góc giữa hai vectơ a và b là 90°, tức là hai vectơ a và b vuông góc với nhau.

III. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.16, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến tích vô hướng của hai vectơ. Để giải quyết các bài tập này, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Phân tích đề bài: Xác định rõ các vectơ liên quan và yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng công thức: Sử dụng các công thức về tích vô hướng để tính toán và tìm ra kết quả.
  • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tính toán chính xác và phù hợp với điều kiện của bài toán.

IV. Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 1.17 trang 17 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.18 trang 17 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn hy vọng bài giải chi tiết bài 1.16 trang 17 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức này sẽ giúp các em học tập tốt hơn. Chúc các em thành công!

Công thứcMô tả
a.b = |a||b|cos(θ)Tích vô hướng của hai vectơ
cos(θ) = (a.b) / (|a||b|)Tính góc giữa hai vectơ
a ⊥ b ⇔ a.b = 0Điều kiện hai vectơ vuông góc

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11