Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.4 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông tâm \(O\) và tất cả các cạnh của hình chóp đều bằng a.
Đề bài
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông tâm \(O\) và tất cả các cạnh của hình chóp đều bằng a. Gọi \(M\), N lần lượt là trung điểm các cạnh \(SA,AB\)
a) Tính góc giữa các cặp đường thẳng sau: \(MN\) và \(SD;MO\) và \(SB\)
b) Tính tang của góc giữa hai đường thẳng \(SN\) và \(BC\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Từ \(O\) dựng các đường thẳng \(d'_1,d'_2\) lần lượt song song có thể trùng nếu \(O\) nằm trên một trong hai đường thẳngvới \({d_1}\) và \({d_2}\). Góc giữa hai đường thẳng \(d'_1,d'_2\)chính là góc giữa hai đường thẳng\({d_1},{d_2}\).
Lưu ý :
Áp dụng định lý Pytago đảo để chứng minh tam giác vuông
Áp dụng tính chất đường trung bình tam giác
Áp dụng tính chất \(\left\{ \begin{array}{l}a//b\\a \bot c\end{array} \right. \Rightarrow b \bot c\)
Lời giải chi tiết
a) Ta có: \(B{D^2} = S{B^2} + S{D^2} = 2{a^2}\) nên \(\Delta SBD\) vuông tại \(S\), mà \(MN//SB\), suy ra \(\left( {MN,SD} \right) = \left( {SB,SD} \right) = {90^ \circ }\).
Với O là giao điểm của \(AC\) và \(BD\) thì \(MO//SC\).
Khi đó \(\left( {MO,SB} \right) = \left( {SC,SB} \right) = \widehat {BSC} = {60^ \circ }\).
b) Vì \(ON{\rm{ }}//BC\) nên \(\left( {SN,BC} \right) = \left( {SN,ON} \right) = \widehat {SNO}\).
Ta có \(SO = \frac{{a\sqrt 2 }}{2};ON = \frac{a}{2}\) và tam giác \(SNO\)vuông tại O nên \({\rm{tan}}\widehat {SNO} = \frac{{SO}}{{ON}} = \sqrt 2 \).
Vậy \({\rm{tan}}\left( {SN,BC} \right) = \sqrt 2 \).
Bài 7.4 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hàm số lượng giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các hàm số lượng giác cơ bản (sin, cos, tan, cot) để giải quyết các bài toán liên quan đến việc tìm tập xác định, tập giá trị, tính chu kỳ và vẽ đồ thị hàm số.
Bài 7.4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh khác nhau của hàm số lượng giác. Cụ thể:
Để giải bài tập 7.4 một cách hiệu quả, học sinh cần:
Câu a: (Ví dụ lời giải) Để tìm tập xác định của hàm số y = tan(2x + π/3), ta cần giải điều kiện 2x + π/3 ≠ π/2 + kπ (k là số nguyên). Từ đó suy ra x ≠ π/12 + kπ/2 (k là số nguyên). Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {π/12 + kπ/2 | k ∈ Z}.
Câu b: (Ví dụ lời giải) Hàm số y = 2sin(x) - 1 có tập giá trị là [-1, 1]. Vì -1 ≤ sin(x) ≤ 1 nên -2 ≤ 2sin(x) ≤ 2, suy ra -3 ≤ 2sin(x) - 1 ≤ 1. Vậy tập giá trị của hàm số là [-3, 1].
Câu c: (Ví dụ lời giải) Hàm số y = cos(3x) có chu kỳ là T = 2π/3.
Câu d: (Ví dụ lời giải) Để vẽ đồ thị hàm số y = sin(x + π/4), ta có thể dịch chuyển đồ thị hàm số y = sin(x) sang trái một khoảng π/4 đơn vị.
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức và các tài liệu học tập khác.
Bài 7.4 trang 26 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về các hàm số lượng giác. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.