Bài 1.32 trang 25 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.32 trang 25 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho góc lượng giác \((Ou,Ov)\) có số đo \(\alpha \) mà \(\widehat {uOv}\) là góc tù. Mệnh đề nào sau đây đúng?
Đề bài
Cho góc lượng giác \((Ou,Ov)\) có số đo \(\alpha \) mà \(\widehat {uOv}\) là góc tù. Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. Có số nguyên k để \(\frac{\pi }{2} + k2\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2} + k2\pi \).
B. \( - \pi \le \alpha < \frac{\pi }{2}\).
C. \( - \frac{\pi }{2} < \alpha \le \frac{{3\pi }}{2}\).
D. \(\frac{\pi }{2} < \alpha < \pi \).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
\((Ou,Ov)\) là góc lượng giác có tia đầu Ou, tia cuối Ov. Có vô số góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov.
Lời giải chi tiết
Đáp án A.
Vì có vô số góc lượng giác tia đầu Ou, tia cuối Ov nên ta loại trừ đáp án B,C,D (do chưa thể xác định được khoảng cụ thể của góc \(\alpha \)).
Mà \(\widehat {uOv}\) là góc tù nên \(\frac{\pi }{2} < \widehat {uOv} < \frac{{3\pi }}{2}\).
Vậy nên tồn tại số nguyên k để \(\frac{\pi }{2} + k2\pi < \alpha < \frac{{3\pi }}{2} + k2\pi \).
Bài 1.32 trang 25 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, bao gồm:
Bài 1.32 thường yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài 1.32, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bước giải:
Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu.
Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ các thông tin đã cho và yêu cầu của bài toán. Xác định các vectơ cần tính toán, các phép toán cần thực hiện và mục tiêu cuối cùng của bài toán.
Bước 2: Vẽ hình minh họa.
Vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và các mối quan hệ giữa các vectơ. Điều này sẽ giúp các em dễ dàng hơn trong việc phân tích và giải quyết bài toán.
Bước 3: Áp dụng các kiến thức đã học để giải bài toán.
Sử dụng các công thức và định lý đã học để thực hiện các phép toán vectơ, tính tích vô hướng và giải quyết các bài toán hình học. Lưu ý, cần trình bày các bước giải một cách rõ ràng, logic và dễ hiểu.
Bước 4: Kiểm tra lại kết quả.
Sau khi giải xong bài toán, cần kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Có thể sử dụng các phương pháp khác nhau để kiểm tra, ví dụ như thay số vào công thức, vẽ hình minh họa hoặc so sánh với các bài toán tương tự.
Giả sử bài 1.32 yêu cầu tính độ dài của vectơ AB, biết tọa độ của điểm A là (x1, y1, z1) và tọa độ của điểm B là (x2, y2, z2).
Lời giải:
Vectơ AB có tọa độ là (x2 - x1, y2 - y1, z2 - z1). Độ dài của vectơ AB được tính theo công thức:
|AB| = √((x2 - x1)² + (y2 - y1)² + (z2 - z1)²)
Montoan.com.vn là một website học toán online uy tín, cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 11. Chúng tôi hy vọng rằng, với sự hỗ trợ của Montoan.com.vn, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Để củng cố kiến thức về vectơ, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức.
Chúc các em học tập tốt!