1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.25 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.25 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.25 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.25 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Cho hàm số lôgarit \(f\left( x \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}x\,\,\,\,(0 < a \ne 1)\). Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho hàm số lôgarit \(f\left( x \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}x\,\,\,\,(0 < a \ne 1)\). Chứng minh rằng:

a) \(f\left( {\frac{1}{x}} \right) = - f\left( x \right)\)

b) \(f\left( {{x^\alpha }} \right) = \alpha f\left( x \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.25 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng quy tắc tính lôgarit

Giả sử a là số thực dương khác \(1,\,M\) và \(N\) là các số thực dương, \(\alpha \) là số thực tuỳ ý.

\(\begin{array}{l}{\log _a}(MN) = {\log _a}M + {\log _a}N;\\{\log _a}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _a}M - {\log _a}N;{\log _a}\frac{1}{b} = {\log _a}1 - {\log _a}b = {\log _a}b\\{\log _a}{M^a} = \alpha {\log _a}M.\end{array}\)

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( {\frac{1}{x}} \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}\frac{1}{x} = - {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}x = - f\left( x \right)\)

b) \(f\left( {{x^\alpha }} \right) = {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}{x^\alpha } = \alpha {\rm{lo}}{{\rm{g}}_a}x = \alpha f\left( x \right)\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.25 trang 14 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.25 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.25 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến, phương trình đường thẳng và mặt phẳng để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nội dung bài tập 6.25

Bài 6.25 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, vuông góc, cắt nhau).
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Lập phương trình đường thẳng và mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Phương pháp giải bài tập 6.25

Để giải quyết bài tập 6.25 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến: Hiểu rõ định nghĩa, tính chất và cách sử dụng của vectơ chỉ phương và vectơ pháp tuyến.
  2. Phương trình đường thẳng và mặt phẳng: Nắm vững các dạng phương trình của đường thẳng và mặt phẳng (dạng tham số, dạng chính tắc, dạng tổng quát).
  3. Điều kiện song song, vuông góc, cắt nhau: Biết các điều kiện để đường thẳng và mặt phẳng song song, vuông góc hoặc cắt nhau.
  4. Ứng dụng của tích vô hướng và tích có hướng: Sử dụng tích vô hướng và tích có hướng để tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng, xác định vị trí tương đối giữa chúng.

Lời giải chi tiết bài 6.25 trang 14

(Giả sử bài tập 6.25 có nội dung cụ thể như sau: Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z = 5. Hãy xác định vị trí tương đối giữa d và (P). Nếu d cắt (P) thì tìm tọa độ giao điểm.)

Bước 1: Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng d và vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P).

Vectơ chỉ phương của d là a = (1, -1, 2).

Vectơ pháp tuyến của (P) là n = (2, -1, 1).

Bước 2: Kiểm tra xem đường thẳng d có song song với mặt phẳng (P) hay không.

Ta tính tích vô hướng của an: a.n = 1*2 + (-1)*(-1) + 2*1 = 2 + 1 + 2 = 5.

a.n ≠ 0, nên đường thẳng d không song song với mặt phẳng (P).

Bước 3: Kiểm tra xem đường thẳng d có vuông góc với mặt phẳng (P) hay không.

Nếu a.n = 0 thì d vuông góc với (P). Trong trường hợp này, a.n = 5 ≠ 0, nên d không vuông góc với (P).

Bước 4: Kết luận về vị trí tương đối giữa d và (P).

Vì d không song song và không vuông góc với (P), nên d cắt (P).

Bước 5: Tìm tọa độ giao điểm của d và (P).

Thay phương trình tham số của d vào phương trình của (P):

2(1 + t) - (2 - t) + (3 + 2t) = 5

2 + 2t - 2 + t + 3 + 2t = 5

5t + 3 = 5

5t = 2

t = 2/5

Thay t = 2/5 vào phương trình tham số của d, ta được:

x = 1 + 2/5 = 7/5

y = 2 - 2/5 = 8/5

z = 3 + 2*(2/5) = 3 + 4/5 = 19/5

Vậy tọa độ giao điểm của d và (P) là (7/5, 8/5, 19/5).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, các em có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức và các đề thi thử.

Kết luận

Bài 6.25 trang 14 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11