1. Môn Toán
  2. Giải bài 3.12 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.12 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 3.12 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3.12 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến nội dung bài học.

Montoan cam kết cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 11 hiện hành. Hãy cùng chúng tôi khám phá lời giải chi tiết ngay sau đây!

Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) là

Đề bài

Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) là

A. \({a_i}\)

B. \({a_{i + 1}}\)

C. \(\frac{{{a_{i + 1}} - {a_i}}}{2}\)

D. \(\frac{{{a_{i + 1}} + {a_i}}}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3.12 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Theo lý thuyết các số đặc trưng đo xu thế trung tâm, Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) là \(\frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\).

Lời giải chi tiết

Theo lý thuyết các số đặc trưng đo xu thế trung tâm, Giá trị đại diện của nhóm \(\left[ {{a_i};{a_{i + 1}}} \right)\) là \(\frac{{{a_i} + {a_{i + 1}}}}{2}\).

Chọn đáp án D.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 3.12 trang 51 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 3.12 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 3.12 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phương trình đường thẳng, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng, hoặc tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, mặt phẳng.

Nội dung bài tập 3.12

Bài tập 3.12 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng (song song, cắt nhau, nằm trong mặt phẳng).
  • Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.

Phương pháp giải bài tập 3.12

Để giải quyết bài tập 3.12 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức và phương pháp sau:

  1. Vectơ chỉ phương của đường thẳng: Xác định vectơ chỉ phương của đường thẳng để biểu diễn phương trình của đường thẳng.
  2. Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng: Xác định vectơ pháp tuyến của mặt phẳng để biểu diễn phương trình của mặt phẳng.
  3. Tích vô hướng của hai vectơ: Sử dụng tích vô hướng để xác định góc giữa hai vectơ, từ đó suy ra góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  4. Công thức tính khoảng cách: Sử dụng công thức tính khoảng cách từ một điểm đến đường thẳng, mặt phẳng.
  5. Phương pháp tọa độ: Sử dụng phương pháp tọa độ để giải quyết các bài toán về vị trí tương đối và tính khoảng cách.

Lời giải chi tiết bài 3.12 trang 51

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 3.12 là: Cho đường thẳng d: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và mặt phẳng (P): 2x - y + z = 5. Hãy xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P). )

Lời giải:

Vectơ chỉ phương của đường thẳng d là a = (1, -1, 2).

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là n = (2, -1, 1).

Ta có a . n = 1*2 + (-1)*(-1) + 2*1 = 2 + 1 + 2 = 5 ≠ 0.

a . n ≠ 0 nên đường thẳng d và mặt phẳng (P) cắt nhau.

Ví dụ minh họa khác

(Giả sử đề bài cụ thể của bài 3.12 là: Tính khoảng cách từ điểm A(1, 2, 3) đến mặt phẳng (P): x + y + z - 6 = 0.)

Lời giải:

Khoảng cách từ điểm A(x0, y0, z0) đến mặt phẳng (P): Ax + By + Cz + D = 0 được tính theo công thức:

d(A, (P)) = |Ax0 + By0 + Cz0 + D| / √(A2 + B2 + C2)

Trong trường hợp này, A = 1, B = 1, C = 1, D = -6, x0 = 1, y0 = 2, z0 = 3.

d(A, (P)) = |1*1 + 1*2 + 1*3 - 6| / √(12 + 12 + 12) = |1 + 2 + 3 - 6| / √3 = |0| / √3 = 0.

Vậy khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (P) bằng 0, tức là điểm A nằm trên mặt phẳng (P).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các đề thi thử. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều lời giải chi tiết và bài tập luyện tập để hỗ trợ các em trong quá trình học tập.

Kết luận

Bài 3.12 trang 51 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11