1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.48 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.48 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.48 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.48 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài học.

Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho các em một nguồn tài liệu học tập chất lượng, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Số nghiệm của phương trình \(2\cos x = \sqrt 3 \) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\) là

Đề bài

Số nghiệm của phương trình \(2\cos x = \sqrt 3 \) trên đoạn \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\) là

A. \(1\).

B. \(4\).

C. \(3\).

D. \(2\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.48 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Đưa về phương trình dạng \(\cos x = a\). Với \(\alpha \)là góc nhọn thỏa mãn \(\cos x = a\),

\(\cos x = a \Leftrightarrow x = \pm \alpha + k2\pi \).

Giải và tìm k thỏa mãn nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\).

Lời giải chi tiết

Đáp án C.

\(2\cos x = \sqrt 3 \Leftrightarrow \cos x = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Leftrightarrow x = \pm \frac{\pi }{6} + k2\pi \)

Ta thấy \(x \in \left\{ {\frac{\pi }{6};\frac{{11\pi }}{6};\frac{{13\pi }}{6}} \right\}\) thỏa mãn yêu cầu đề bài. Vậy phương trình có 3 nghiệm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.48 trang 27 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 1.48 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.48 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học môn Toán lớp 11, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các khái niệm cơ bản như vectơ chỉ phương, vectơ pháp tuyến, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng, và các điều kiện song song, vuông góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Nội dung bài tập 1.48

Bài 1.48 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
  • Xác định vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Xác định góc giữa hai đường thẳng.
  • Xác định góc giữa đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài tập 1.48 một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ các yếu tố đã cho và yêu cầu của bài toán.
  3. Sử dụng các công cụ toán học: Vectơ, phương trình đường thẳng, phương trình mặt phẳng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được thỏa mãn các điều kiện của bài toán.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho hai đường thẳng d1: x = 1 + t, y = 2 - t, z = 3 + 2t và d2: x = 2 - s, y = 1 + s, z = 4 - s. Xác định vị trí tương đối giữa hai đường thẳng d1 và d2.

Giải:

Vectơ chỉ phương của d1 là a = (1, -1, 2). Vectơ chỉ phương của d2 là b = (-1, 1, -1). Ta thấy ab không cùng phương. Điểm A(1, 2, 3) thuộc d1 và điểm B(2, 1, 4) thuộc d2. Vectơ AB = (1, -1, 1). Ta kiểm tra xem AB có cùng phương với a hoặc b hay không. Vì AB không cùng phương với ab, nên hai đường thẳng d1 và d2 chéo nhau.

Lưu ý quan trọng

Khi giải các bài tập về đường thẳng và mặt phẳng, các em cần chú ý đến các trường hợp đặc biệt như:

  • Hai đường thẳng song song.
  • Hai đường thẳng vuông góc.
  • Đường thẳng song song với mặt phẳng.
  • Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 1.49 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 1.50 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Kết luận

Bài 1.48 trang 27 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Khái niệmĐịnh nghĩa
Vectơ chỉ phươngVectơ cùng phương với đường thẳng.
Vectơ pháp tuyếnVectơ vuông góc với mặt phẳng.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11