1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.29 trang 40 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.29 trang 40 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.29 trang 40 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 2.29 trang 40 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.29 trang 40, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Các cạnh của hình vuông ban đầu có chiều dài 16cm. Một hình vuông mới được hình thành bằng cách nối các điểm giữa của các cạnh của hình vuông ban đầu và hai trong số các hình tam giác kết quả được tô màu (hình vẽ dưới).

Đề bài

Các cạnh của hình vuông ban đầu có chiều dài 16cm. Một hình vuông mới được hình thành bằng cách nối các điểm giữa của các cạnh của hình vuông ban đầu và hai trong số các hình tam giác kết quả được tô màu (hình vẽ dưới). Nếu quá trình này được lặp lại năm lần nữa, hãy xác định tổng diện tích của vùng được tô màu.

Giải bài 2.29 trang 40 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.29 trang 40 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+ Cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu là \({u_1}\) và công bội q thì số hạng tổng quát \({u_n}\) của nó được xác định bởi công thức \({u_n} = {u_1}.{q^{n - 1}}\) với \(n \ge 2\)

+ Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với công bội \(q \ne 1\). Đặt \({S_n} = {u_1} + {u_2} + ... + {u_n}\). Khi đó, \({S_n} = \frac{{{u_1}\left( {1 - {q^n}} \right)}}{{1 - q}}\)

Lời giải chi tiết

Gọi \({u_n}\) là diện tích hai tam giác được tô màu ở lần thực hiện thứ n. Gọi a là độ dài cạnh của hình vuông ban đầu.

Ở lần 1 thì độ dài cạnh tam giác vuông cân là \(\frac{a}{2}\) nên \({u_1} = 2.\frac{1}{2}.\frac{a}{2}.\frac{a}{2} = \frac{{{a^2}}}{{{2^2}}}\) và độ dài của cạnh hình vuông sau đó là \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Ở lần 2 thì độ dài cạnh tam giác vuông cân là \(\frac{a}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) nên \({u_2} = \frac{{{a^2}}}{{{2^3}}}\)

Ở lần 3 thì độ dài cạnh tam giác vuông cân là \(\frac{a}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2}\) nên \({u_3} = \frac{{{a^2}}}{{{2^4}}}\)’

Như vậy, dãy số (\({u_n}\)) là cấp số nhân với \({u_1} = \frac{{{a^2}}}{4}\) và công bội \(q = \frac{1}{2}\)

Vậy tổng diện tích sau năm lần thực hiện là \({S_5} = {u_1} = \frac{{1 - {q^5}}}{{1 - q}} = 124\left( {c{m^2}} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.29 trang 40 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.29 trang 40 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.29 trang 40 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản như:

  • Định nghĩa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
  • Các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng.
  • Các phương pháp xác định đường thẳng và mặt phẳng.
  • Quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng.

Dưới đây là đề bài và lời giải chi tiết bài 2.29 trang 40 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức:

Đề bài: (Nội dung đề bài sẽ được điền vào đây - ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình vuông ABCD. Gọi M là trung điểm của CD. Chứng minh rằng BM vuông góc với AM.)

Lời giải:

  1. Bước 1: Phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần thiết. Trong bài toán này, ta cần chứng minh BM vuông góc với AM. Để chứng minh điều này, ta có thể sử dụng định lý Pythagoras đảo hoặc tích vô hướng.
  2. Bước 2: Chọn hệ tọa độ thích hợp. Để thuận tiện cho việc tính toán, ta có thể chọn hệ tọa độ Oxyz với gốc O là giao điểm của AC và BD, trục Oz vuông góc với mặt phẳng (ABCD).
  3. Bước 3: Xác định tọa độ của các điểm. Giả sử A(a, a, 0), B(-a, a, 0), C(-a, -a, 0), D(a, -a, 0), S(0, 0, h) và M(0, -a, 0).
  4. Bước 4: Tính các vectơ. Ta có vectơ AM = ( -a - a, -a - a, 0 - 0) = (-2a, -2a, 0) và vectơ BM = (0 - (-a), -a - a, 0 - 0) = (a, -2a, 0).
  5. Bước 5: Tính tích vô hướng của hai vectơ. Ta có AM.BM = (-2a)(a) + (-2a)(-2a) + (0)(0) = -2a2 + 4a2 = 2a2.
  6. Bước 6: Kết luận. Vì AM.BM = 2a2 ≠ 0, nên AM và BM không vuông góc với nhau. (Lưu ý: Đây chỉ là ví dụ minh họa, lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào nội dung đề bài.)

Lưu ý:

  • Khi giải bài tập về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, việc vẽ hình và chọn hệ tọa độ thích hợp là rất quan trọng.
  • Nên sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Các bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2.30 trang 40 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 2.31 trang 41 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập trong sách giáo khoa Toán 11 - Kết nối tri thức

Tổng kết

Bài 2.29 trang 40 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập điển hình về ứng dụng của kiến thức về đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11