1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.6 trang 55 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.6 trang 55 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.6 trang 55 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4.6 trang 55 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan cam kết cung cấp nội dung chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức toán học và đạt kết quả tốt nhất.

Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F là các điểm lần lượt thuộc cạnh AB, AC sao cho \({\rm{AE}} = \frac{1}{2}{\rm{BE}}\)

Đề bài

Cho tứ diện ABCD. Gọi E, F là các điểm lần lượt thuộc cạnh AB, AC sao cho \({\rm{AE}} = \frac{1}{2}{\rm{BE}}\) và AF = 2CF. Gọi O là một điểm nằm trong tam giác BCD.

a) Xác định giao tuyến của hai mặt phẳng (OEF) và (ABD).

b) Xác định giao điểm (nếu có) của đường thẳng AD và mặt phẳng (OEF).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.6 trang 55 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Để xác định giao tuyến của hai mặt phẳng, ta tìm hai điểm chung (phân biệt) của hai mặt phẳng đó.

Để xác định giao điểm của đường thẳng d và mặt phẳng (P), ta tìm một đường thẳng trong mặt phẳng (P) sao cho đường thẳng đó đồng phẳng với d. Xác giao điểm của đường thẳng đó với d. Giao điểm ấy chính là giao điểm giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P).

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.6 trang 55 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Ta thấy E thuộc AB, nằm trong mặt phẳng (ABD). Vậy E là điểm chung thứ nhất của hai mặt phẳng (ABD) và (OEF).

Trong mặt phẳng (ABC) gọi G là giao điểm của EF và BC.

Trong mặt phẳng (BCD), gọi H là giao điểm của BD và OG. Vậy H là một điểm chung của hai mặt phẳng (OEF) và (ABD)

Vậy EH là giao tuyến của hai mặt phẳng (OEF) và (ABD).

b) Trong mặt phẳng (ABD): Gọi I là giao điểm của EH và AD. Vậy I là giao điểm của AD và mặt phẳng (OEF).

Giải bài 4.6 trang 55 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.6 trang 55 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4.6 trang 55 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Phương pháp và Lời giải chi tiết

Bài 4.6 trang 55 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 11, tập trung vào kiến thức về vectơ và các phép toán vectơ trong không gian. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.

Phân tích bài toán 4.6 trang 55 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán. Thông thường, bài toán vectơ sẽ yêu cầu chúng ta:

  • Tìm tọa độ của một vectơ.
  • Chứng minh hai vectơ cùng phương, bằng nhau.
  • Tính độ dài của một vectơ.
  • Giải phương trình hoặc hệ phương trình liên quan đến vectơ.

Lời giải chi tiết bài 4.6 trang 55 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 4.6 trang 55, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và sử dụng các công thức liên quan. Lời giải sẽ được trình bày chi tiết, dễ hiểu, có thể kèm theo hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Đề bài: Cho hai điểm A(1; 2; 3) và B(3; 4; 5). Tìm tọa độ của vectơ AB.

Lời giải:

Vectơ AB được tính bằng hiệu tọa độ của điểm B trừ đi tọa độ của điểm A:

AB = (3 - 1; 4 - 2; 5 - 3) = (2; 2; 2)

Vậy, tọa độ của vectơ AB là (2; 2; 2).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4.6, còn rất nhiều bài tập tương tự về vectơ trong không gian. Để giải các bài tập này, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng định nghĩa và tính chất của vectơ: Áp dụng các định nghĩa và tính chất của vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ, tìm tọa độ của vectơ.
  • Sử dụng các phép toán vectơ: Sử dụng các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) để biến đổi các biểu thức vectơ, giải phương trình vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ trong không gian: Biểu diễn vectơ bằng tọa độ, sử dụng các công thức tính toán trong hệ tọa độ để giải bài tập.

Bài tập luyện tập

  1. Tìm tọa độ của vectơ CD, biết C(0; 1; 2) và D(2; 3; 4).
  2. Cho hai vectơ a = (1; 2; 3) và b = (4; 5; 6). Tính vectơ a + b và a - b.
  3. Chứng minh rằng hai vectơ u = (1; 1; 1) và v = (2; 2; 2) cùng phương.

Tổng kết

Bài 4.6 trang 55 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản về vectơ trong không gian. Việc nắm vững các khái niệm và phương pháp giải sẽ giúp các em tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán 11. Montoan.com.vn hy vọng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích và giúp các em học toán hiệu quả hơn.

Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều bài tập khác trên Montoan.com.vn để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán của mình!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11