1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học của các em.

Giá trị của \(m\) để hàm số

Đề bài

Giá trị của \(m\) để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x + 1}}}&{{\rm{\;khi\;}}x > - 1}\\{ - 2x + m}&{{\rm{\;khi\;}}x \le - 1}\end{array}} \right.\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) là

A. 3.

B. 1.

C. -3.

D. -1.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục tại \({x_0} \Leftrightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to {x_0}} f\left( x \right) = f\left( {{x_0}} \right)\)

Lời giải chi tiết

\(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x + 1}}}&{{\rm{\;khi\;}}x > - 1}\\{ - 2x + m}&{{\rm{\;khi\;}}x \le - 1}\end{array}} \right.\)

\(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x + 1}}\,khi\,x > - 1\) liên tục trên \(\left( { - 1; + \infty } \right)\)

\(f\left( x \right) = - 2x + m\,\,khi\,x < - 1\) liên tục trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)

\(f\left( { - 1} \right) = - 2\left( { - 1} \right) + m\, = m + 2\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ - }} \left( { - 2x + m} \right)\,\, = m + 2\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x + 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to - {1^ + }} \left( {x + 2} \right) = - 1 + 2 = 1\)

Hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{x + 1}}}&{{\rm{\;khi\;}}x > - 1}\\{ - 2x + m}&{{\rm{\;khi\;}}x \le - 1}\end{array}} \right.\) liên tục trên \(\mathbb{R} \Leftrightarrow m + 2 = 1 \Leftrightarrow m = - 1\)

Chọn D

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8 trang 67 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Ôn tập Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Bài viết liên quan

Giải bài 8 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về phép biến hình. Bài tập này tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học về phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục và phép đối xứng tâm để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 8

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định ảnh của một điểm, một đường thẳng hoặc một hình qua phép biến hình.
  • Dạng 2: Tìm tâm của phép quay hoặc trục của phép đối xứng.
  • Dạng 3: Chứng minh một hình là ảnh của một hình khác qua một phép biến hình.
  • Dạng 4: Ứng dụng phép biến hình vào việc giải quyết các bài toán hình học.

Lời giải chi tiết từng bài tập

Bài 8.1 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Đề bài: Cho điểm A(1; 2). Tìm ảnh A' của điểm A qua phép tịnh tiến theo vectơ v = (3; -1).

Lời giải:

Gọi A'(x'; y') là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ v. Khi đó, ta có:

x' = x + vx = 1 + 3 = 4

y' = y + vy = 2 + (-1) = 1

Vậy, A'(4; 1).

Bài 8.2 trang 67 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Đề bài: Cho đường thẳng d: x + 2y - 3 = 0. Tìm ảnh d' của đường thẳng d qua phép quay tâm O góc 90°.

Lời giải:

Gọi M(x; y) là một điểm bất kỳ trên đường thẳng d. Gọi M'(x'; y') là ảnh của M qua phép quay tâm O góc 90°. Khi đó, ta có:

x' = -y

y' = x

Suy ra, x = y' và y = -x'. Thay vào phương trình đường thẳng d, ta được:

y' + 2(-x') - 3 = 0

⇔ -2x' + y' - 3 = 0

Vậy, phương trình đường thẳng d' là -2x + y - 3 = 0.

Phương pháp giải bài tập phép biến hình

Để giải tốt các bài tập về phép biến hình, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của từng phép biến hình (phép tịnh tiến, phép quay, phép đối xứng trục, phép đối xứng tâm).
  • Công thức: Nắm vững công thức biến đổi tọa độ của điểm, đường thẳng, hình qua từng phép biến hình.
  • Tính chất: Hiểu rõ các tính chất của phép biến hình (bảo toàn khoảng cách, bảo toàn góc, bảo toàn diện tích).
  • Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về phép biến hình, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng phép biến hình cần sử dụng.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng công thức biến đổi tọa độ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tổng kết

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi làm bài tập về phép biến hình. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11