1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.46 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.46 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.46 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 7.46 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 7.46 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho hình chóp \(S.ABCD\)có tất cả các cạnh đều bằng a

Đề bài

Cho hình chóp \(S.ABCD\)có tất cả các cạnh đều bằng a, gọi \(O\) là giao điểm của \(AC\)và\(BD\). Khoản cách từ điểm \(O\) đến mặt phẳng \(\left( {SBC} \right)\) bằng

A. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{6}\).

B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

D. \(\frac{{a\sqrt 6 }}{3}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.46 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tìm hình chiếu vuông góc của \(O\) lên \(\left( {SBC} \right)\) là điểm \(H\).Tính \(OH\) theo công thức đường cao của tam giác vuông.

Lời giải chi tiết

Giải bài 7.46 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Tính khoảng cách từ \(O\) tới \(mp\left( {SBC} \right)\):

Gọi \(E\) là trung điểm của \(BC\).

Theo giả thiết \(SO \bot \left( {ABCD} \right) \supset BC\).

\( \Rightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}BC \bot SO \subset \left( {SOE} \right)\\BC \bot OE \subset \left( {SOE} \right)\\OE \cap SO = O\end{array} \right.\) \( \Rightarrow \) \(BC \bot \left( {SOE} \right)\) mà \(BC \subset \left( {SBC} \right)\)\( \Rightarrow \) \(\left( {SBC} \right) \bot \left( {SOE} \right)\).

Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(O\) lên \(SE\)\( \Rightarrow OH \bot SE = \left( {SBC} \right) \cap \left( {SOE} \right)\), suy ra \(OH \bot \left( {SBC} \right)\) nên \(d\left( {O,\left( {SBC} \right)} \right) = OH\).

Ta có \(SO = \sqrt {S{C^2} - O{C^2}} = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\).

Trong \(\Delta SOE\) vuông tại \(O\), ta có:

\(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{E^2}}} + \frac{1}{{O{S^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {\frac{a}{2}} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {\frac{{a\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}}} = \frac{6}{{{a^2}}}\) \( \Rightarrow \) \(OH = \frac{a}{{\sqrt 6 }}\)

\( \Rightarrow \)\(d\left( {O,\left( {SCD} \right)} \right) = OH = \frac{a}{{\sqrt 6 }} = \frac{{a\sqrt 6 }}{6}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.46 trang 42 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 11 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.46 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.46 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về đạo hàm của hàm số. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về đạo hàm, bao gồm:

  • Định nghĩa đạo hàm
  • Các quy tắc tính đạo hàm (quy tắc tính đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp)
  • Đạo hàm của các hàm số cơ bản (hàm số đa thức, hàm số lượng giác, hàm số mũ, hàm số logarit)

Nội dung bài toán:

(Giả sử nội dung bài toán là: Cho hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2. Tìm đạo hàm f'(x) và tính f'(1), f'(2).)

Lời giải chi tiết

Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm f'(x)
  2. Sử dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm số đa thức, ta có:

    f'(x) = 3x2 - 6x

  3. Bước 2: Tính f'(1)
  4. Thay x = 1 vào công thức đạo hàm, ta được:

    f'(1) = 3(1)2 - 6(1) = 3 - 6 = -3

  5. Bước 3: Tính f'(2)
  6. Thay x = 2 vào công thức đạo hàm, ta được:

    f'(2) = 3(2)2 - 6(2) = 12 - 12 = 0

Kết luận:

Đạo hàm của hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2 là f'(x) = 3x2 - 6x. Giá trị của đạo hàm tại x = 1 là f'(1) = -3 và tại x = 2 là f'(2) = 0.

Mở rộng kiến thức

Bài tập 7.46 là một ví dụ điển hình về ứng dụng của đạo hàm trong việc tìm hiểu sự biến thiên của hàm số. Đạo hàm cho phép ta xác định được khoảng đồng biến, nghịch biến, cực trị của hàm số, từ đó vẽ được đồ thị hàm số một cách chính xác.

Ngoài ra, đạo hàm còn được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác của khoa học và kỹ thuật, như vật lý, kinh tế, thống kê,...

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về đạo hàm, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 7.47 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.48 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập về đạo hàm trong sách giáo khoa Toán 11

Lưu ý:

Khi giải các bài tập về đạo hàm, các em cần chú ý đến việc áp dụng đúng các quy tắc tính đạo hàm và kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Nếu gặp khó khăn trong quá trình giải bài tập, các em có thể tham khảo lời giải chi tiết trên Montoan.com.vn hoặc hỏi ý kiến của giáo viên, bạn bè.

Tổng kết

Bài 7.46 trang 42 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính đạo hàm và ứng dụng đạo hàm vào giải quyết các bài toán thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài tập này và tự tin làm bài tập tốt hơn.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11