1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.27 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.27 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.27 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 8.27 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về đạo hàm để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài 8.27, giúp các em học sinh hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Cho \(A,B\) là hai biến cố độc lập và xung khắc với \(P\left( A \right) = 0,35;P\left( {A \cup B} \right) = 0,8\).

Đề bài

Cho \(A,B\) là hai biến cố độc lập và xung khắc với \(P\left( A \right) = 0,35;P\left( {A \cup B} \right) = 0,8\). Tính xác suất để:

a) Xảy ra \(B\).

b) Xảy ra cả \(A\) và \(B\).

c) Xảy ra đúng một trong hai biến cố \(A\) hoặc \(B\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.27 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Áp dụng quy tắc cộng, nhân xác suất

a) Do \(A,B\) xung khắc nên \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\), suy ra \(P\left( B \right) = P\left( {A \cup B} \right) - P\left( A \right)\).

b) Do \(A,B\) độc lập nên \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right)\).

c) Do \(\left( {A,\overline B } \right)\) độc lập và \(\left( {\overline A ,B} \right)\) độc lập nên

\(\begin{array}{*{20}{r}}{P\left( {A\overline B } \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( {\overline B } \right)}&{}\\{P\left( {\overline A B} \right) = P\left( {\overline A } \right) \cdot P\left( B \right)}&{}\end{array}\)

Xác suất xảy ra đúng một trong hai biến cố \(A\) hoặc \(B\) là

\(P\left( {A\overline B \cup \overline A B} \right) = P\left( {A\overline B } \right) + P\left( {\overline A B} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) Do \(A,B\) xung khắc nên \(P\left( {A \cup B} \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\), suy ra \(P\left( B \right) = P\left( {A \cup B} \right) - P\left( A \right) = 0,8 - 0,35 = 0,45\).

b) Do \(A,B\) độc lập nên \(P\left( {AB} \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( B \right) = 0,35 \cdot 0,45 = 0,1575\).

c) Do \(\left( {A,\overline B } \right)\) độc lập và \(\left( {\overline A ,B} \right)\) độc lập nên\(\begin{array}{*{20}{r}}{P\left( {A\overline B } \right) = P\left( A \right) \cdot P\left( {\overline B } \right) = 0,35 \cdot 0,55 = 0,1925.}&{}\\{P\left( {\overline A B} \right) = P\left( {\overline A } \right) \cdot P\left( B \right) = 0,65 \cdot 0,45 = 0,2925.}&{}\end{array}\)

Xác suất xảy ra đúng một trong hai biến cố \(A\) hoặc \(B\) là

\(P\left( {A\overline B \cup \overline A B} \right) = P\left( {A\overline B } \right) + P\left( {\overline A B} \right) = 0,1925 + 0,2925 = 0,485.\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.27 trang 53 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Bài tập Toán lớp 11 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.27 trang 53 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.27 thuộc chương trình Toán 11, sách Kết nối tri thức, tập trung vào ứng dụng của đạo hàm trong việc khảo sát hàm số. Cụ thể, bài toán yêu cầu học sinh tìm đạo hàm, xét dấu đạo hàm để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và tìm cực trị của hàm số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài toán phức tạp hơn trong chương trình học.

Phân tích đề bài 8.27 trang 53

Đề bài thường cho một hàm số cụ thể và yêu cầu:

  • Tính đạo hàm của hàm số.
  • Xác định tập xác định của hàm số.
  • Tìm các điểm làm đạo hàm bằng 0 hoặc không xác định.
  • Lập bảng biến thiên.
  • Kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến, cực đại, cực tiểu.

Phương pháp giải bài 8.27 trang 53

Để giải bài 8.27 một cách hiệu quả, học sinh cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Tính đạo hàm: Sử dụng các quy tắc tính đạo hàm đã học (đạo hàm của tổng, hiệu, tích, thương, hàm hợp) để tính đạo hàm f'(x) của hàm số f(x).
  2. Bước 2: Tìm tập xác định: Xác định tập xác định D của hàm số, tức là tập hợp tất cả các giá trị x mà hàm số có nghĩa.
  3. Bước 3: Tìm điểm tới hạn: Giải phương trình f'(x) = 0 để tìm các điểm x mà đạo hàm bằng 0. Đồng thời, xác định các điểm x mà đạo hàm không xác định. Các điểm này được gọi là điểm tới hạn.
  4. Bước 4: Lập bảng biến thiên: Lập bảng biến thiên để xác định dấu của đạo hàm f'(x) trên các khoảng xác định bởi các điểm tới hạn. Dựa vào dấu của đạo hàm, ta có thể kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.
  5. Bước 5: Xác định cực trị: Sử dụng tiêu chuẩn xét dấu đạo hàm để xác định các điểm cực đại, cực tiểu của hàm số.

Ví dụ minh họa giải bài 8.27 trang 53

Giả sử hàm số f(x) = x3 - 3x2 + 2. Ta sẽ áp dụng các bước trên để giải bài toán:

  1. Tính đạo hàm: f'(x) = 3x2 - 6x
  2. Tập xác định: D = ℝ
  3. Điểm tới hạn: 3x2 - 6x = 0 => x = 0 hoặc x = 2
  4. Bảng biến thiên:
    x-∞02+∞
    f'(x)+-+
    f(x)
  5. Kết luận: Hàm số đồng biến trên các khoảng (-∞, 0) và (2, +∞), nghịch biến trên khoảng (0, 2). Hàm số đạt cực đại tại x = 0 với giá trị f(0) = 2 và đạt cực tiểu tại x = 2 với giá trị f(2) = -2.

Lưu ý khi giải bài 8.27 trang 53

  • Luôn kiểm tra lại các bước tính đạo hàm để tránh sai sót.
  • Chú ý đến tập xác định của hàm số.
  • Sử dụng bảng biến thiên một cách cẩn thận để xác định khoảng đồng biến, nghịch biến và cực trị.
  • Thực hành nhiều bài tập tương tự để nắm vững phương pháp giải.

Montoan.com.vn – Hỗ trợ học Toán hiệu quả

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy dành cho học sinh, sinh viên và những người yêu thích môn Toán. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, bài giảng hay và các tài liệu học tập hữu ích, giúp bạn học Toán một cách dễ dàng và hiệu quả. Hãy truy cập Montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều kiến thức Toán học thú vị!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11