1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.8 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.8 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.8 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức

Bài 2.8 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, các phép toán vectơ và ứng dụng của vectơ trong hình học để giải quyết các bài toán cụ thể.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.8 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bác An gửi tiết kiệm 200 triệu đồng kì hạn 3 tháng, với lãi suất 3% một năm. Số tiền (triệu đồng) cả vốn lẫn lãi mà bác An nhận được sau n quý

Đề bài

Bác An gửi tiết kiệm 200 triệu đồng kì hạn 3 tháng, với lãi suất 3% một năm. Số tiền (triệu đồng) cả vốn lẫn lãi mà bác An nhận được sau n quý (mỗi quý là 3 tháng) sẽ là \({A_n} = 200{\left( {1 + \frac{{0,03}}{4}} \right)^n},n = 0,1,2,...\)

a) Viết ba số hạng đầu của dãy số.

b) Tìm số tiền bác An nhận được sau 2 năm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.8 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Ta kí hiệu \(u = u\left( n \right)\) bởi \(\left( {{u_n}} \right)\), do đó dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được viết dưới dạng khai triển \({u_1},{u_2},...,{u_n},...\) Số \({u_1}\) gọi là số hạng đầu, số \({u_n}\) là số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số.

Lời giải chi tiết

a) Ba số hàng đầu của dãy số là:

\({A_1} = 200{\left( {1 + \frac{{0,03}}{4}} \right)^1} = 201,5;\;{A_2} = 200{\left( {1 + \frac{{0,03}}{4}} \right)^2} = 203,0113;\;\) \({A_3} = 200{\left( {1 + \frac{{0,03}}{4}} \right)^3} = 204,5338\)

b) Vì 2 năm bằng 8 quý nên \(n = 8.\) Do đó, sau 2 năm số tiền bác An nhận được là:

\({A_8} = 200{\left( {1 + \frac{{0,03}}{4}} \right)^8} = 212,3198\) (triệu đồng)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.8 trang 34 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục Học tốt Toán lớp 11 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 11 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các kỳ thi quan trọng và chương trình đại học.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.8 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.8 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong không gian. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Vectơ: Định nghĩa, các loại vectơ (vectơ không, vectơ đối, vectơ cùng phương, vectơ bằng nhau).
  • Các phép toán vectơ: Phép cộng, phép trừ, phép nhân với một số thực.
  • Ứng dụng của vectơ: Biểu diễn các điểm, đường thẳng, mặt phẳng trong không gian.

Dưới đây là đề bài chi tiết:

(Đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Gọi M là trung điểm của cạnh AB. Chứng minh rằng vectơ AM bằng một nửa vectơ AD.)

Lời giải chi tiết:

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Phân tích đề bài: Xác định các yếu tố quan trọng trong đề bài, như các điểm, vectơ, và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Sử dụng kiến thức: Áp dụng các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến vectơ để giải quyết bài toán.
  3. Biểu diễn vectơ: Biểu diễn các vectơ cần tìm qua các vectơ đã biết.
  4. Chứng minh: Sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh mối quan hệ giữa các vectơ.

Ví dụ minh họa (giả sử đề bài là chứng minh AM = 1/2 AD):

Ta có: M là trung điểm của AB, do đó: AM = MB. Mặt khác, AB = AD (vì ABCD là hình hộp). Suy ra: AM = 1/2 AB = 1/2 AD. Vậy, ta đã chứng minh được AM = 1/2 AD.

Các dạng bài tập tương tự:

Ngoài bài 2.8 trang 34, Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về vectơ. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Tìm tọa độ của vectơ.
  • Tính độ dài của vectơ.
  • Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học.

Để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải các bài tập về vectơ, học sinh cần:

  • Học thuộc các định nghĩa, tính chất, và công thức liên quan đến vectơ.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả.

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả:

Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập vectơ hiệu quả hơn:

  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các yếu tố liên quan.
  • Chọn hệ tọa độ: Chọn hệ tọa độ thích hợp giúp bạn biểu diễn các vectơ bằng tọa độ và sử dụng các phép toán vectơ một cách dễ dàng.
  • Sử dụng các công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến vectơ để giải quyết bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 2.8 trang 34 Sách bài tập Toán 11 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tốt!

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 11